1. Môn Toán
  2. Giải mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục VI trang 9, 10, 11 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho bạn những bài giải chính xác, logic và dễ tiếp thu.

Cho mệnh đề “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên. Bạn An nói: "Mọi số thực đều có bình phương là một số không âm" Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

Hoạt động 7

    Cho mệnh đề “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.

    a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

    b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

    Phương pháp giải:

    Mệnh đề là một phát biểu, một khẳng định (có thể đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.

    Nếu không xác định được tính đúng sai của mệnh đề thì phát biểu đó không là mệnh đề.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu sai (vì 2 là số tự nhiên nhưng 2 không chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.

    b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu đúng (chẳng số 3 là số tự nhiên và 3 chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 7
    • Hoạt động 8
    • Luyện tập – Vận dụng 7

    Cho mệnh đề “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.

    a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

    b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?

    Phương pháp giải:

    Mệnh đề là một phát biểu, một khẳng định (có thể đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.

    Nếu không xác định được tính đúng sai của mệnh đề thì phát biểu đó không là mệnh đề.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu sai (vì 2 là số tự nhiên nhưng 2 không chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.

    b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu đúng (chẳng số 3 là số tự nhiên và 3 chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.

    Bạn An nói: "Mọi số thực đều có bình phương là một số không âm"

    Bạn Bình phủ định lại câu nói của bạn An: :"Có một số thực mà bình phương của nó là một số âm"

    a) Sử dụng kí hiệu "\(\forall\)" để viết mệnh đề của bạn An.

    b) Sử dụng kí hiệu "\(\exists\)" để viết mệnh đề của bạn Bình.

    Lời giải chi tiết:

    a) An: "\(\forall x \in \mathbb R ,{x^2} \ge 0\)"

    b) Bình: "\(\exists x \in ,{x^2} < 0\)"

    Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

    a) Tồn tại số nguyên chia hết cho 3

    b) Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số.

    Phương pháp giải:

    Thay “Tồn tại” thành “Mọi” hoặc ngược lại, đồng thời phủ định mệnh đề trong phát biểu.

    Lời giải chi tiết:

    a) Phát biểu mệnh đề phủ định: “Mọi số nguyên đều không chia hết cho 3”

    b) Phát biểu mệnh đề phủ định: “Tồn tại số thập phân không viết được dưới dạng phân số”

    Luyện tập – Vận dụng 7

      Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

      a) Tồn tại số nguyên chia hết cho 3

      b) Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số.

      Phương pháp giải:

      Thay “Tồn tại” thành “Mọi” hoặc ngược lại, đồng thời phủ định mệnh đề trong phát biểu.

      Lời giải chi tiết:

      a) Phát biểu mệnh đề phủ định: “Mọi số nguyên đều không chia hết cho 3”

      b) Phát biểu mệnh đề phủ định: “Tồn tại số thập phân không viết được dưới dạng phân số”

      Hoạt động 8

        Bạn An nói: "Mọi số thực đều có bình phương là một số không âm"

        Bạn Bình phủ định lại câu nói của bạn An: :"Có một số thực mà bình phương của nó là một số âm"

        a) Sử dụng kí hiệu "\(\forall\)" để viết mệnh đề của bạn An.

        b) Sử dụng kí hiệu "\(\exists\)" để viết mệnh đề của bạn Bình.

        Lời giải chi tiết:

        a) An: "\(\forall x \in \mathbb R ,{x^2} \ge 0\)"

        b) Bình: "\(\exists x \in ,{x^2} < 0\)"

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục VI trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và các ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chính của Mục VI

        • Bài 1: Tập hợp số thực: Giới thiệu về khái niệm tập hợp số thực, các tập con của số thực (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ).
        • Bài 2: Thứ tự trên tập số thực: Tìm hiểu về quan hệ thứ tự trên tập số thực, các bất đẳng thức và cách giải bất đẳng thức cơ bản.
        • Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực: Nghiên cứu về giá trị tuyệt đối của một số thực, các tính chất và ứng dụng của giá trị tuyệt đối trong giải quyết các bài toán.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải tốt các bài tập trong Mục VI, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số thực, các phép toán và tính chất của chúng. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:

        1. Hiểu rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.
        2. Áp dụng các định nghĩa và tính chất: Sử dụng các định nghĩa, tính chất của số thực, các phép toán và quan hệ thứ tự để giải quyết bài toán.
        3. Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số: Thực hiện các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức, tìm ra nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trang 9, 10, 11

        Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong Mục VI trang 9, 10, 11 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều:

        Bài 1: Tập hợp số thực (Trang 9)

        Bài 1.1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x ∈ ℝ | -2 < x ≤ 5}.

        Lời giải: Tập hợp A bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -2 và nhỏ hơn hoặc bằng 5. Ví dụ: -1.5, 0, 2.5, 5,...

        Bài 1.2: Xác định xem các số sau có thuộc tập hợp số hữu tỉ hay không: a) 3.14; b) √2; c) -5/7.

        Lời giải: a) 3.14 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, do đó không thuộc tập hợp số hữu tỉ. b) √2 là số vô tỉ, do đó không thuộc tập hợp số hữu tỉ. c) -5/7 là phân số, do đó thuộc tập hợp số hữu tỉ.

        Bài 2: Thứ tự trên tập số thực (Trang 10)

        Bài 2.1: So sánh các số sau: a) 2.5 và 2.7; b) -3 và -1; c) √3 và 1.7.

        Lời giải: a) 2.5 < 2.7. b) -3 < -1. c) √3 ≈ 1.732 > 1.7.

        Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (Trang 11)

        Bài 3.1: Tính giá trị tuyệt đối của các số sau: a) 5; b) -3; c) 0.

        Lời giải: a) |5| = 5. b) |-3| = 3. c) |0| = 0.

        Ứng dụng của kiến thức về số thực

        Kiến thức về số thực có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

        • Vật lý: Đo lường các đại lượng vật lý như chiều dài, khối lượng, thời gian,...
        • Hóa học: Tính toán nồng độ dung dịch, khối lượng mol,...
        • Kinh tế: Phân tích các chỉ số kinh tế, tính toán lợi nhuận,...
        • Tin học: Biểu diễn dữ liệu, lập trình,...

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về số thực. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10