1. Môn Toán
  2. Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.

Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp - SGK Toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp thuộc chương trình Toán 10 - Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về tập hợp, các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù, và cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị nhất.

Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp - SGK Toán 10 - Cánh diều

1. Khái niệm tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Ví dụ, tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên tố, tập hợp các học sinh trong lớp, v.v.

Ký hiệu tập hợp thường dùng là các chữ cái in hoa như A, B, C,... Phần tử của tập hợp thường được ký hiệu bằng các chữ cái in thường như a, b, c,...

2. Các phép toán trên tập hợp

2.1. Phép hợp (∪)

Phép hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∪ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).

Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}

2.2. Phép giao (∩)

Phép giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∩ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A ∩ B = {2}

2.3. Phép hiệu (\)

Phép hiệu của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A \ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A \ B = {1, 3}

2.4. Phép phần bù (CA)

Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U (tập vũ trụ), ký hiệu là CA, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Ví dụ: U = {1, 2, 3, 4, 5}, A = {1, 2, 3} thì CA = {4, 5}

3. Các tính chất của các phép toán trên tập hợp

  • Tính giao hoán: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A
  • Tính kết hợp: (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C), (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
  • Tính phân phối: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C), A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
  • Các quy tắc De Morgan: (A ∪ B)C = AC ∩ BC, (A ∩ B)C = AC ∪ BC

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Cho A = {1, 3, 5, 7, 9}, B = {2, 4, 6, 8, 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}
  • A ∩ B = {} (tập rỗng)
  • A \ B = {1, 3, 5, 7, 9}
  • B \ A = {2, 4, 6, 8, 10}

Bài 2: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm CA.

Giải:

CA = {2, 4, 6, 8, 10}

5. Kết luận

Bài học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10