Chào mừng bạn đến với bài học Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp thuộc chương trình Toán 10 - Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về tập hợp, các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù, và cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị nhất.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp. Ví dụ, tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên tố, tập hợp các học sinh trong lớp, v.v.
Ký hiệu tập hợp thường dùng là các chữ cái in hoa như A, B, C,... Phần tử của tập hợp thường được ký hiệu bằng các chữ cái in thường như a, b, c,...
Phép hợp của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∪ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
Phép giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A ∩ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A ∩ B = {2}
Phép hiệu của hai tập hợp A và B, ký hiệu là A \ B, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Ví dụ: A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5} thì A \ B = {1, 3}
Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U (tập vũ trụ), ký hiệu là CA, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.
Ví dụ: U = {1, 2, 3, 4, 5}, A = {1, 2, 3} thì CA = {4, 5}
Bài 1: Cho A = {1, 3, 5, 7, 9}, B = {2, 4, 6, 8, 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
Giải:
Bài 2: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm CA.
Giải:
CA = {2, 4, 6, 8, 10}
Bài học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.