1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục II trang 67, 68 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC =7. Tính cosA.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Hoạt động 8
  • Luyện tập – vận dụng 2

Cho \(\alpha \) là góc vuông. Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha \)

Phương pháp giải:

Dựa vào định lí Pytago cho tam giác ABC: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\alpha = {90^o} \Rightarrow \cos \alpha = \cos {90^o} = 0\)

\( \Rightarrow {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha = {b^2} + {c^2}\)

Mà tam giác ABC có \(\alpha = {90^o}\) nên: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

Do đó \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha \) (đpcm)

Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC =7. Tính cosA.

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

Bước 2: Thay số, suy ra cosA.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

Mà \(AB = c = 5,{\rm{ }}AC = b = 6,{\rm{ }}BC = a = 7\).

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {5^2} - {7^2}}}{{2.5.6}} = \frac{1}{5}\)

Chú ý

Từ định lí cosin, ta suy cách tìm góc khi biết độ dài 3 cạnh

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\;\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\;\cos C = \frac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{{2ab}}.\)

Hoạt động 8

    Cho \(\alpha \) là góc vuông. Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha \)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định lí Pytago cho tam giác ABC: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\alpha = {90^o} \Rightarrow \cos \alpha = \cos {90^o} = 0\)

    \( \Rightarrow {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha = {b^2} + {c^2}\)

    Mà tam giác ABC có \(\alpha = {90^o}\) nên: \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

    Do đó \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos \alpha \) (đpcm)

    Luyện tập – vận dụng 2

      Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC =7. Tính cosA.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

      Bước 2: Thay số, suy ra cosA.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Mà \(AB = c = 5,{\rm{ }}AC = b = 6,{\rm{ }}BC = a = 7\).

      \( \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {5^2} - {7^2}}}{{2.5.6}} = \frac{1}{5}\)

      Chú ý

      Từ định lí cosin, ta suy cách tìm góc khi biết độ dài 3 cạnh

      \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\;\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\;\cos C = \frac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{{2ab}}.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục II trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục II trang 67, 68 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về tập hợp số, các phép toán trên tập hợp số và các tính chất của chúng vào giải quyết các bài toán cụ thể. Nội dung này đóng vai trò nền tảng cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn trong chương trình học.

      Nội dung chi tiết mục II trang 67, 68

      Mục II bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hành các phép toán trên tập hợp số thực, bao gồm:

      • Bài 1: Xác định các tập hợp số, phân loại các số thực (số hữu tỉ, số vô tỉ, số nguyên, số tự nhiên).
      • Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên các số thực.
      • Bài 3: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp số thực để đơn giản biểu thức.
      • Bài 4: Giải các phương trình và bất phương trình đơn giản liên quan đến các số thực.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Bài 1: Xác định các tập hợp số

      Để xác định một số thuộc tập hợp nào, ta cần dựa vào định nghĩa của từng tập hợp. Ví dụ:

      • Số tự nhiên: Là các số nguyên dương và số 0 (0, 1, 2, 3,...).
      • Số nguyên: Là các số không có phần thập phân (..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,...).
      • Số hữu tỉ: Là các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0.
      • Số vô tỉ: Là các số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b.

      Ví dụ: Số 3.14 là số vô tỉ, số -5 là số nguyên, số 2/3 là số hữu tỉ.

      Bài 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia

      Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực được thực hiện theo các quy tắc thông thường. Lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

      Ví dụ: 2 + 3 * 4 = 2 + 12 = 14

      Bài 3: Áp dụng các tính chất của phép toán

      Các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giúp đơn giản hóa các biểu thức toán học. Ví dụ:

      • Tính chất giao hoán: a + b = b + a; a * b = b * a
      • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c)
      • Tính chất phân phối: a * (b + c) = a * b + a * c

      Ví dụ: 5 * (2 + 3) = 5 * 2 + 5 * 3 = 10 + 15 = 25

      Bài 4: Giải phương trình và bất phương trình

      Để giải phương trình hoặc bất phương trình, ta cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình hoặc bất phương trình về dạng đơn giản nhất, từ đó tìm ra nghiệm.

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      1. 2x = 7 - 3
      2. 2x = 4
      3. x = 2

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng đúng các định nghĩa, tính chất và công thức toán học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục toán học

      Montoan.com.vn luôn cập nhật lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Montoan, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10