1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục II trang 39, 40, 41, 42 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để các em có thể tự học tại nhà một cách hiệu quả.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Luyện tập – vận dụng 3

    Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:

    a) \(y = {x^2} - 3x + 4\)

    b) \(y = - 2{x^2} + 5\)

    Phương pháp giải:

    - Xác định hệ số a, b.

    - Tính \( - \frac{b}{{2a}}\).

    - Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hệ số \(a = 1 > 0,b = - 3 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{3}{2}\)

    Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

    b) Ta có \(a = - 2 < 0,b = 0\)

    \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 0\)

    Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    Hoạt động 2

      Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\).

      a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      b) Vẽ các điểm \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( { - 2; - 3} \right),C\left( { - 1; - 4} \right),\)\(D\left( {0; - 3} \right),E\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

      c) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Đường cong đó là đường parabol và cũng chính là đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) (Hình 11).

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 2

      d) Cho biết tọa độ của điểm thấp nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

      Phương pháp giải:

      a) Thay \(x = - 3,x = - 2,x = - 1,\)\(x = 0,x = 1\) vào hàm số.

      b) Xác định các điểm trên mặt phẳng.

      c) Sử dụng thước hoặc công cụ khác để vẽ đồ thị nối 5 điểm.

      d) Tìm điểm thấp nhất trên hình vẽ và đường thẳng x=a với a là hoành độ của điểm thấp nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

      Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được:

      \(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

      Vậy ta có:

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 3

      b) Các điểm có trong hình 11.

      c) Đường cong đi qua 5 điểm là parabol trong hình 11.

      d) Từ đồ thị ta thấy điểm thấp nhất là điểm C(-4;-1)

      Phương trình trục đối xứng là x=-1

      Đồ thị có bề lõm lên trên.

      Hoạt động 4

        a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 1

        b) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) trong Hình 12. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 2

        Phương pháp giải:

        - Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên.

        - Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống.

        - Lập bảng biến thiên.

        Lời giải chi tiết:

        a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến.

        Bảng biến thiên:

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 3

        b) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số nghịch biến.

        Bảng biến thiên:

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 4

        Luyện tập – vận dụng 2

          Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:

          a) \(y = {x^2} - 4x - 3\)

          b) \(y = {x^2} + 2x + 1\)

          c) \(y = - {x^2} - 2\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\)

          Bước 2: Vẽ trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

          Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn giao điểm với trục tung (0;c) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm (0;c) qua trục \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

          Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2; - 7} \right)\)

          Trục đối xứng là x=2

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-3)

          Điểm đối xứng với điểm (0;-3) qua trục đối xứng x=2 là (4;-3)

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

          b) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( { - 1;0} \right)\)

          Trục đối xứng là x=-1

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;1)

          Giao điểm của parabol với trục hoành là (-1;0)

          Điểm đối xứng với điểm (0;1) qua trục đối xứng x=-1 là (-2;1)

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 2

          c) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {0; - 2} \right)\)

          Trục đối xứng là x=0

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-2)

          Cho x=1=>y=-3

          => Điểm A(1;-3) thuộc đồ thị.

          Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x=0 là điểm B(-1;-3).

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 3

          Hoạt động 3

            Cho hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\).

            a) Tìm tọa độ 5 điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ lần lượt là \( - 1,0,1,2,3\) rồi vẽ chúng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. Đường cong đó cũng là đường parabol và là đồ thị của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) (Hình 12).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

            c) Cho biết tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Lần lượt thay \( - 1,0,1,2,3\) vào biểu thức của hàm số để tìm tung độ => Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên.

            c) Tìm tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol. Xác định bề lõm.

            Lời giải chi tiết:

            a) x=-1 => y=0

            x=0 => y=3

            x=1=> y= 4

            x=2 => y=3

            x=3 => y=0

            lần lượt là: A(-1;0), B(0;3), I(1;4), C(2;3), D(3;0)

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 2

            b) Vẽ đồ thị:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 3

            c) Điểm cao nhất là điểm I(1;4)

            Phương trình trục đối xứng là đường thẳng x=1.

            Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 2
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập – vận dụng 2
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập – vận dụng 3

            Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\).

            a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

            b) Vẽ các điểm \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( { - 2; - 3} \right),C\left( { - 1; - 4} \right),\)\(D\left( {0; - 3} \right),E\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            c) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Đường cong đó là đường parabol và cũng chính là đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) (Hình 11).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

            d) Cho biết tọa độ của điểm thấp nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Thay \(x = - 3,x = - 2,x = - 1,\)\(x = 0,x = 1\) vào hàm số.

            b) Xác định các điểm trên mặt phẳng.

            c) Sử dụng thước hoặc công cụ khác để vẽ đồ thị nối 5 điểm.

            d) Tìm điểm thấp nhất trên hình vẽ và đường thẳng x=a với a là hoành độ của điểm thấp nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

            Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được:

            \(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

            Vậy ta có:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

            b) Các điểm có trong hình 11.

            c) Đường cong đi qua 5 điểm là parabol trong hình 11.

            d) Từ đồ thị ta thấy điểm thấp nhất là điểm C(-4;-1)

            Phương trình trục đối xứng là x=-1

            Đồ thị có bề lõm lên trên.

            Cho hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\).

            a) Tìm tọa độ 5 điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ lần lượt là \( - 1,0,1,2,3\) rồi vẽ chúng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. Đường cong đó cũng là đường parabol và là đồ thị của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) (Hình 12).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

            c) Cho biết tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Lần lượt thay \( - 1,0,1,2,3\) vào biểu thức của hàm số để tìm tung độ => Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên.

            c) Tìm tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol. Xác định bề lõm.

            Lời giải chi tiết:

            a) x=-1 => y=0

            x=0 => y=3

            x=1=> y= 4

            x=2 => y=3

            x=3 => y=0

            lần lượt là: A(-1;0), B(0;3), I(1;4), C(2;3), D(3;0)

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 5

            b) Vẽ đồ thị:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 6

            c) Điểm cao nhất là điểm I(1;4)

            Phương trình trục đối xứng là đường thẳng x=1.

            Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới.

            Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:

            a) \(y = {x^2} - 4x - 3\)

            b) \(y = {x^2} + 2x + 1\)

            c) \(y = - {x^2} - 2\)

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\)

            Bước 2: Vẽ trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

            Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn giao điểm với trục tung (0;c) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm (0;c) qua trục \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

            Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2; - 7} \right)\)

            Trục đối xứng là x=2

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-3)

            Điểm đối xứng với điểm (0;-3) qua trục đối xứng x=2 là (4;-3)

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 7

            b) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( { - 1;0} \right)\)

            Trục đối xứng là x=-1

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;1)

            Giao điểm của parabol với trục hoành là (-1;0)

            Điểm đối xứng với điểm (0;1) qua trục đối xứng x=-1 là (-2;1)

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 8

            c) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {0; - 2} \right)\)

            Trục đối xứng là x=0

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-2)

            Cho x=1=>y=-3

            => Điểm A(1;-3) thuộc đồ thị.

            Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x=0 là điểm B(-1;-3).

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 9

            a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 10

            b) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) trong Hình 12. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 11

            Phương pháp giải:

            - Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên.

            - Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống.

            - Lập bảng biến thiên.

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến.

            Bảng biến thiên:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 12

            b) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số nghịch biến.

            Bảng biến thiên:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 13

            Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:

            a) \(y = {x^2} - 3x + 4\)

            b) \(y = - 2{x^2} + 5\)

            Phương pháp giải:

            - Xác định hệ số a, b.

            - Tính \( - \frac{b}{{2a}}\).

            - Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hệ số \(a = 1 > 0,b = - 3 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{3}{2}\)

            Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

            b) Ta có \(a = - 2 < 0,b = 0\)

            \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 0\)

            Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

            Mục II của SGK Toán 10 tập 1 Cánh diều tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, các tính chất của số thực và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

            Bài tập trang 39: Các phép toán trên số thực

            Các bài tập trang 39 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số thực để thực hiện các phép tính đơn giản. Đồng thời, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán để đảm bảo kết quả chính xác.

            Ví dụ:

            • Tính: a) 2 + (-3) b) (-5) - 1 c) 4 * (-2) d) (-12) : 3

            Lời giải:

            • a) 2 + (-3) = -1
            • b) (-5) - 1 = -6
            • c) 4 * (-2) = -8
            • d) (-12) : 3 = -4

            Bài tập trang 40: Tính chất của số thực

            Trang 40 tập trung vào việc ôn tập và củng cố các tính chất cơ bản của số thực, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Các bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức hoặc tìm giá trị của biểu thức.

            Ví dụ:

            Chứng minh: a) (a + b) + c = a + (b + c) b) a * (b + c) = a * b + a * c

            Lời giải:

            a) (a + b) + c = a + b + c = a + (b + c) (theo tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng)

            b) a * (b + c) = a * b + a * c (theo tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

            Bài tập trang 41, 42: Ứng dụng của số thực trong giải toán

            Các bài tập trang 41 và 42 thường mang tính ứng dụng cao hơn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán thực tế, như tính diện tích, chu vi, thể tích, hoặc giải các phương trình đơn giản.

            Ví dụ:

            Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

            Lời giải:

            Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 10m * 5m = 50m2

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
            • Vận dụng đúng các kiến thức và công thức đã học.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

            Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10