1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 71 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho tam giác ABC có AB = 3,5;AC = 7,5 A = 135 Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 3,5;\;AC = 7,5;\;\widehat A = {135^o}.\) Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Tính BC, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

\({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

Bước 2: Tính R, dựa vào định lí sin trong tam giác ABC:

\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2.\sin A}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2AC.AB.\cos A\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = 7,{5^2} + 3,{5^2} - 2.7,5.3,5.\cos {135^o}\\ \Leftrightarrow B{C^2} \approx 105,6\\ \Leftrightarrow BC \approx 10,3\end{array}\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\)

\( \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2.\sin A}} = \frac{{10,3}}{{2.\sin {{135}^o}}} \approx 7,3\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Bài tập 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số bậc hai.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Xác định trục đối xứng của đồ thị hàm số.
  • Xác định tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  2. Tập xác định: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập R (tập hợp tất cả các số thực).
  3. Tập giá trị: Tập giá trị của hàm số bậc hai phụ thuộc vào dấu của hệ số a.
    • Nếu a > 0: Tập giá trị là [ymin; +∞).
    • Nếu a < 0: Tập giá trị là (-∞; ymax].
  4. Trục đối xứng: Trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai là đường thẳng x = -b/2a.
  5. Tọa độ đỉnh: Tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số bậc hai là I(-b/2a; Δ/4a), với Δ = b2 - 4ac.

Lời giải chi tiết bài tập 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu a: y = 2x2 - 5x + 3

Đây là hàm số bậc hai vì a = 2 ≠ 0.

Tập xác định: D = R.

Tập giá trị: Vì a = 2 > 0, tập giá trị là [ymin; +∞). Ta có ymin = Δ/4a = (-5)2 - 4(2)(3) / (4*2) = 25 - 24 / 8 = 1/8. Vậy tập giá trị là [1/8; +∞).

Trục đối xứng: x = -b/2a = -(-5) / (2*2) = 5/4.

Tọa độ đỉnh: I(5/4; 1/8).

Câu b: y = -x2 + 4x - 1

Đây là hàm số bậc hai vì a = -1 ≠ 0.

Tập xác định: D = R.

Tập giá trị: Vì a = -1 < 0, tập giá trị là (-∞; ymax]. Ta có ymax = Δ/4a = (4)2 - 4(-1)(-1) / (4*(-1)) = 16 - 4 / -4 = -3. Vậy tập giá trị là (-∞; -3].

Trục đối xứng: x = -b/2a = -4 / (2*(-1)) = 2.

Tọa độ đỉnh: I(2; -3).

Ví dụ minh họa và Bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Cho hàm số y = x2 - 6x + 5. Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, trục đối xứng và tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số.

Lời giải:

Đây là hàm số bậc hai vì a = 1 ≠ 0.

Tập xác định: D = R.

Tập giá trị: Vì a = 1 > 0, tập giá trị là [ymin; +∞). Ta có ymin = Δ/4a = (-6)2 - 4(1)(5) / (4*1) = 36 - 20 / 4 = 4. Vậy tập giá trị là [4; +∞).

Trục đối xứng: x = -b/2a = -(-6) / (2*1) = 3.

Tọa độ đỉnh: I(3; 4).

Bài tập tương tự:

Cho hàm số y = -2x2 + 8x - 1. Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, trục đối xứng và tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số.

Kết luận

Bài tập 1 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Việc nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10