1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin làm bài tập. Bên cạnh đó, còn có các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Tính a.b trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Tính \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\;\left| {\overrightarrow b } \right| = 4,\;(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {30^o}\)

b) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5,\;\left| {\overrightarrow b } \right| = 6,\;(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {120^o}\)

c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\;\left| {\overrightarrow b } \right| = 3,\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

d) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\;\left| {\overrightarrow b } \right| = 3,\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Công thức tính tích vô hướng: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b )\)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3.4.\cos {30^o} = 12.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 6\sqrt 3 \)

b) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 5.6.\cos {120^o} = 30.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 15\)

c) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng nên \((\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {0^o}\)

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 2.3.\cos {0^o} = 6.1 = 6\)

d) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng nên \((\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = {180^o}\)

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 2.3.\cos {180^o} = 6.( - 1) = - 6\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của vectơ, bao gồm:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tính chất của các phép toán vectơ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm I sao cho AI = IB.
  • Trọng tâm của tam giác: Trọng tâm của tam giác ABC là điểm G sao cho GA + GB + GC = 0.

Nội dung bài tập: Bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để chứng minh một đẳng thức vectơ, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất của hình học để chứng minh đẳng thức vectơ.
  2. Phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, sử dụng các phép toán trên tọa độ để chứng minh đẳng thức vectơ.
  3. Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ: Áp dụng các quy tắc biến đổi vectơ để đưa đẳng thức vectơ về dạng đơn giản hơn.

Ví dụ minh họa:

Giả sử chúng ta cần chứng minh đẳng thức AB + AC = 2AM, trong đó M là trung điểm của BC.

Giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BM = (1/2)BCMC = (1/2)BC.

Ta có: AB + AC = AB + (AM + MC) = AB + AM + MC

AM = AB + BM = AB + (1/2)BC

Suy ra: AB + AC = AB + AB + (1/2)BC + (1/2)BC = 2AB + BC

Tuy nhiên, cách giải này chưa đúng. Chúng ta cần sử dụng quy tắc hình bình hành để giải quyết bài toán này.

Theo quy tắc hình bình hành, AB + AC = AD, trong đó D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD.

Vì M là trung điểm của BC, ta có AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Ta có AM = (AB + AC)/2. Do đó, AB + AC = 2AM.

Vậy, đẳng thức AB + AC = 2AM được chứng minh.

Luyện tập:

Để củng cố kiến thức về vectơ và phương pháp giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận:

Bài 3 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của vectơ, cùng với việc lựa chọn phương pháp giải phù hợp, sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt.

Khái niệmMô tả
VectơĐoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Trung điểmĐiểm chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
Trọng tâmGiao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10