1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục I trang 87, 88, 89 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách tốt nhất.

a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ C(0;0) đến điểm M(3 ; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, nêu mối liên hệ giữa x và y để: Viết phương trình đường tròn tâm I(6 ; - 4) đi qua điểm A(8 ; – 7). Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1 ; – 3).

Hoạt động 1

    a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ C(0;0) đến điểm M(3 ; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

    b) Cho hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng IM.

    Phương pháp giải:

    a) Tính độ dài vecto \(\overrightarrow {CM} \).

    b) Dựa vào lý thuyết công thức tính độ dài đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết:

    a) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) đến điểm \(M\left( {3;4} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:

    \(OM = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)

    b) Với hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có:\(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2}} \)

    Hoạt động 2

      Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, nêu mối liên hệ giữa x và y để:

      a) Điểm M(x ; y) nằm trên đường tròn tâm O(0; 0) bán kính 5.

      b) Điểm M(x ; y) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Mối liên hệ giữa x và y là: \({x^2} + {y^2} = 5\)

      b) Mối liên hệ giữa x và y là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

      Hoạt động 3

        Viết phương trình đường tròn (C): \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) về dạng \({x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + c = 0\).

        Phương pháp giải:

        Khai triển hằng đẳng thức rồi rút gọn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2ax + {a^2} + {y^2} - 2by + {b^2} - {R^2} = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\left( {{a^2} + {b^2} - {R^2} = c} \right)\end{array}\)

        Luyện tập – vận dụng 1

           Viết phương trình đường tròn tâm I(6 ; - 4) đi qua điểm A(8 ; – 7).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào phương trình đường tròn.

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình đường tròn tâm I bán kính \(IA = \left| {\overrightarrow {IA} } \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {13} \) là:

          \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 13\)

          Luyện tập – vận dụng 2

            Tìm k sao cho phương trình:\({x^2} + {y^2} + 2kx + 4y + 6k-1 = 0\) là phương trình đường tròn.

            Phương pháp giải:

            Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi \(\sqrt {{a^2} + {b^2} - c} > 0\).

            Lời giải chi tiết:

            Để phương trình trên là phương trình đường tròn thì \({\left( { - k} \right)^2} + {\left( { - 2} \right)^2} > 6k - 1 \Leftrightarrow {k^2} + 4 - 6k + 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k < 1\\k > 5\end{array} \right.\)

            Luyện tập – vận dụng 3

              Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1 ; – 3).

              Phương pháp giải:

              Gọi I là tâm đường tròn. Cho IA = IB = IC rồi giải phương trình, tìm tọa độ điểm I.

              Từ đó tìm bán kính và viết phương trình đường tròn.

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)

              Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2}\\{\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( { - 3 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\)

              Vậy \(I\left( {3; - \frac{1}{2}} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {41} }}{2}\)

              Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{{41}}{4}\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ Khởi động
              • Hoạt động 1
              • Hoạt động 2
              • Hoạt động 3
              • Luyện tập – vận dụng 1
              • Luyện tập – vận dụng 2
              • Luyện tập – vận dụng 3

              Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

              Lời giải chi tiết:

              Người đó chuyển động theo quỹ đạo đường tròn nên để xác định phương trình quỹ đạo chuyển động của người đó ta cần phải lập phương trình đường tròn.

              a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ C(0;0) đến điểm M(3 ; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

              b) Cho hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng IM.

              Phương pháp giải:

              a) Tính độ dài vecto \(\overrightarrow {CM} \).

              b) Dựa vào lý thuyết công thức tính độ dài đoạn thẳng.

              Lời giải chi tiết:

              a) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) đến điểm \(M\left( {3;4} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:

              \(OM = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)

              b) Với hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có:\(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2}} \)

              Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, nêu mối liên hệ giữa x và y để:

              a) Điểm M(x ; y) nằm trên đường tròn tâm O(0; 0) bán kính 5.

              b) Điểm M(x ; y) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng.

              Lời giải chi tiết:

              a) Mối liên hệ giữa x và y là: \({x^2} + {y^2} = 5\)

              b) Mối liên hệ giữa x và y là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

              Viết phương trình đường tròn (C): \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) về dạng \({x^2} + {y^2} - 2{\rm{a}}x - 2by + c = 0\).

              Phương pháp giải:

              Khai triển hằng đẳng thức rồi rút gọn.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\begin{array}{l}{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2ax + {a^2} + {y^2} - 2by + {b^2} - {R^2} = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\left( {{a^2} + {b^2} - {R^2} = c} \right)\end{array}\)

               Viết phương trình đường tròn tâm I(6 ; - 4) đi qua điểm A(8 ; – 7).

              Phương pháp giải:

              Dựa vào phương trình đường tròn.

              Lời giải chi tiết:

              Phương trình đường tròn tâm I bán kính \(IA = \left| {\overrightarrow {IA} } \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {13} \) là:

              \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 13\)

              Tìm k sao cho phương trình:\({x^2} + {y^2} + 2kx + 4y + 6k-1 = 0\) là phương trình đường tròn.

              Phương pháp giải:

              Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi \(\sqrt {{a^2} + {b^2} - c} > 0\).

              Lời giải chi tiết:

              Để phương trình trên là phương trình đường tròn thì \({\left( { - k} \right)^2} + {\left( { - 2} \right)^2} > 6k - 1 \Leftrightarrow {k^2} + 4 - 6k + 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k < 1\\k > 5\end{array} \right.\)

              Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1 ; – 3).

              Phương pháp giải:

              Gọi I là tâm đường tròn. Cho IA = IB = IC rồi giải phương trình, tìm tọa độ điểm I.

              Từ đó tìm bán kính và viết phương trình đường tròn.

              Lời giải chi tiết:

              Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)

              Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2}\\{\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( { - 3 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\)

              Vậy \(I\left( {3; - \frac{1}{2}} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {41} }}{2}\)

              Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{{41}}{4}\)

              HĐ Khởi động

                Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

                Lời giải chi tiết:

                Người đó chuyển động theo quỹ đạo đường tròn nên để xác định phương trình quỹ đạo chuyển động của người đó ta cần phải lập phương trình đường tròn.

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

                Mục I của SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

                Nội dung chính của Mục I

                • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, các tính chất của hàm số bậc hai.
                • Phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm, biệt thức delta, ứng dụng của phương trình bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế.
                • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, tập nghiệm của bất phương trình bậc hai.

                Giải chi tiết các bài tập trang 87, 88, 89

                Bài 1: (Trang 87)

                Bài 1 yêu cầu xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c. Sau đó, so sánh với hàm số đã cho để xác định các hệ số tương ứng.

                Bài 2: (Trang 88)

                Bài 2 tập trung vào việc vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định các yếu tố quan trọng như:

                • Đỉnh của parabol: I(x0, y0) với x0 = -b/2a và y0 = -Δ/4a
                • Trục đối xứng: x = x0
                • Giao điểm với trục Oy: A(0, c)
                • Giao điểm với trục Ox: (nếu có) bằng cách giải phương trình ax2 + bx + c = 0

                Bài 3: (Trang 89)

                Bài 3 yêu cầu giải phương trình bậc hai. Học sinh cần sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a. Lưu ý kiểm tra biệt thức delta (Δ = b2 - 4ac) để xác định số nghiệm của phương trình.

                Phương pháp giải toán hiệu quả

                Để giải các bài tập trong Mục I một cách hiệu quả, học sinh nên:

                1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và bất phương trình bậc hai.
                2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
                3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hoặc các trang web học toán online để kiểm tra kết quả và tìm hiểu thêm về các phương pháp giải toán.
                4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn học toán online.

                Ứng dụng của kiến thức

                Kiến thức về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và bất phương trình bậc hai có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật, như:

                • Vật lý: Tính toán quỹ đạo của vật ném, phân tích các hiện tượng vật lý liên quan đến chuyển động.
                • Kinh tế: Dự báo doanh thu, lợi nhuận, tối ưu hóa chi phí.
                • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán các thông số kỹ thuật.

                Kết luận

                Việc giải mục I trang 87, 88, 89 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải toán hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10