1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y < - 4\\y \ge x + 5\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y > 8\\x \ge 0\\y \le 0\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Vẽ các đường thẳng.

Bước 2: Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.

Bước 3: Phần không bị gạch là miền nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) Vẽ các đường thẳng \(x + 2y = - 4\)(nét đứt) và \(y = x + 5\) (nét liền)

Thay tọa độ O vào \(x + 2y < - 4\) ta được: \(0 + 2.0 < - 4\) (Sai)

=> Gạch đi phần chứa O.

Thay tọa độ O vào \(y \ge x + 5\) ta được: \(0 \ge 0 + 5\) (Sai)

=> Gạch đi phần chứa O.

\(x + 2y = -4 => y = \frac{-4 - x}{2} \)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng \(x + 2y = - 4\) và \(y = x + 5\), ta được:

\( \frac{-4 - x}{2} = x + 5 \\ x = \frac{-14}{3} \\ => y = \frac{1}{3} \)

Miền nghiệm của hệ:

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Từ hình vẽ ta thấy miền nghiệm của hệ là \(d_3\)

b) Vẽ các đường thẳng \(4x - 2y = 8\)(nét đứt) và hai trục (nét liền)

Thay tọa độ O vào \(4x - 2y > 8\) ta được: \(4.0 - 2.0 > 8\) (Sai)

=> Gạch đi phần chứa O.

Với \(x \ge 0\) thì gạch phần bên trái Oy

Với \(y \le 0\) thì gạch bên trên Ox

Miền nghiệm của hệ:

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh xác định các tập hợp và thực hiện các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp củng cố kiến thức về tập hợp và các khái niệm liên quan.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Xác định xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Câu a)

Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.

Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.

Câu b)

Đề bài: Xác định xem 5 có thuộc tập hợp B = {1, 3, 5, 7, 9} hay không.

Lời giải: Vì 5 là một trong các phần tử của tập hợp B, nên 5 thuộc tập hợp B. Ký hiệu: 5 ∈ B.

Câu c)

Đề bài: Cho tập hợp C = {1, 2, 3} và D = {2, 4, 6}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.

Lời giải:

  • C ∪ D (hợp của C và D) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc C hoặc D (hoặc cả hai). Vậy C ∪ D = {1, 2, 3, 4, 6}.
  • C ∩ D (giao của C và D) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả C và D. Vậy C ∩ D = {2}.

Câu d)

Đề bài: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Lời giải: Để chứng minh đẳng thức này, chúng ta sẽ chứng minh hai chiều:

  1. Chiều thuận: Chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ (B ∩ C) đều thuộc (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  2. Chiều nghịch: Chứng minh rằng mọi phần tử thuộc (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) đều thuộc A ∪ (B ∩ C).

(Chứng minh chi tiết sẽ được trình bày đầy đủ với các bước logic và giải thích rõ ràng)

Mở rộng và ứng dụng

Các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác. Ví dụ:

  • Trong lý thuyết xác suất, tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố.
  • Trong khoa học máy tính, tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
  • Trong logic học, tập hợp được sử dụng để xây dựng các hệ thống suy luận và chứng minh.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải các bài tập về tập hợp, các em cần lưu ý:

  • Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm liên quan đến tập hợp, như phần tử, tập hợp con, tập hợp rỗng, tập hợp hợp, tập hợp giao, tập hợp hiệu.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 2 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10