1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục I trang 60 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 2), hãy: a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A. b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M tuỳ ý.

Hoạt động 1

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 2), hãy:

    a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.

    b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M tuỳ ý.

    Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

    Lời giải chi tiết:

    a) Tung độ của điểm A là: 2

    Hoành độ của điểm A là: 2

    b) Để xác định toạ độ của một điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta làm như sau (Hình 2):

    • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số 2. Số 2 là hoành độ của điểm M.

    • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số 2. Số 2 là tung độ của điểm M.

    Vậy M (2;2).

    HĐ Khởi động

      Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

      Lời giải chi tiết:

      Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OM} \) là tọa độ của điểm M (trong đó O là gốc tọa độ)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ Khởi động
      • Hoạt động 1

      Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

      Lời giải chi tiết:

      Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OM} \) là tọa độ của điểm M (trong đó O là gốc tọa độ)

      Trong mặt phẳng toạ độ Oxy (Hình 2), hãy:

      a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.

      b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M tuỳ ý.

      Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

      Lời giải chi tiết:

      a) Tung độ của điểm A là: 2

      Hoành độ của điểm A là: 2

      b) Để xác định toạ độ của một điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta làm như sau (Hình 2):

      • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số 2. Số 2 là hoành độ của điểm M.

      • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số 2. Số 2 là tung độ của điểm M.

      Vậy M (2;2).

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

      Mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều thường xoay quanh các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng. Việc nắm vững kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      1. Các khái niệm cơ bản về vectơ

      Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về vectơ:

      • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
      • Các yếu tố của vectơ: Độ dài và hướng.
      • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
      • Vectơ đối nhau: Hai vectơ được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài nhưng ngược hướng.

      2. Các phép toán vectơ

      Các phép toán vectơ thường gặp bao gồm:

      • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
      • Phép trừ vectơ: AB - CD = AB + DC
      • Phép nhân vectơ với một số thực: k.AB có độ dài bằng |k| lần độ dài của AB. Nếu k > 0 thì k.AB cùng hướng với AB, nếu k < 0 thì k.AB ngược hướng với AB.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục I trang 60

      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập thường gặp trong mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. (Lưu ý: Các bài tập cụ thể sẽ được giải chi tiết dựa trên nội dung sách giáo khoa)

      Bài 1: Tính độ dài của vectơ

      Để tính độ dài của vectơ AB, ta sử dụng công thức: |AB| = √((xB - xA)² + (yB - yA)²), trong đó A(xA, yA) và B(xB, yB).

      Bài 2: Tìm tọa độ của vectơ

      Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

      Bài 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

      Cho hai vectơ a(x1, y1) và b(x2, y2), tích vô hướng của a và b là: a.b = x1*x2 + y1*y2.

      Bài 4: Xác định góc giữa hai vectơ

      Sử dụng công thức: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|), từ đó suy ra góc θ.

      Ứng dụng của vectơ trong thực tế

      Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

      • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
      • Tin học: Đồ họa máy tính, xử lý ảnh.
      • Địa lý: Xác định hướng đi, vị trí.

      Lời khuyên khi học về vectơ

      1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
      2. Luyện tập thường xuyên các phép toán vectơ.
      3. Hiểu rõ ứng dụng của vectơ trong thực tế.
      4. Sử dụng hình vẽ để minh họa các bài toán.

      Bảng tổng hợp công thức vectơ

      Công thứcMô tả
      |AB| = √((xB - xA)² + (yB - yA)²)Độ dài của vectơ AB
      AB = (xB - xA, yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
      a.b = x1*x2 + y1*y2Tích vô hướng của hai vectơ

      Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã có thể hiểu rõ hơn về mục I trang 60 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10