1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Học sinh có thể tham khảo để tự học, ôn tập hoặc kiểm tra lại kết quả của mình.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2;4), B(-1;1), C(-8; 2). a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ). b) Tính chu vi của tam giác ABC. c) Tìm toạ độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2;4), B(-1;1), C(-8; 2).

a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).

b) Tính chu vi của tam giác ABC.

c) Tìm toạ độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Với hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\)đều khác vectơ không, ta có:

- \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) vuông góc với nhau khi và chỉ khi \({x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} = 0\)

- \(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{{x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2} }}\)

b) Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

c) Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là: \(M\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \right)\) 

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 7;1} \right),\overrightarrow {BA} = \left( {3;3} \right)\)

\(\cos \widehat {ABC} = \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \frac{{\left( { - 7} \right).3 + 1.3}}{{\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {1^2}} .\sqrt {{3^2} + {3^2}} }} = - \frac{3}{5} \Rightarrow \widehat {ABC} \approx {126^o}\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 7;1} \right),\overrightarrow {BA} = \left( {3;3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 10; - 2} \right)\)

Suy ra: \(\begin{array}{l}AB = \left| {\overrightarrow {BA} } \right| = \sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \\AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt {104} \\BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt {50} \end{array}\)

Vậy chu vi tam giác ABC là: \({P_{ABC}} = 2\sqrt {26} + 8\sqrt 2 \)

c) Để diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM thì M phải là trung điểm BC.

Vậy tọa độ điểm M là: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = \frac{{ - 9}}{2}\\\frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = \frac{3}{2}\end{array} \right.\). Vậy \(M\left( {\frac{{ - 9}}{2};\frac{3}{2}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của vectơ.

Phần a: Chứng minh AD là đường trung tuyến của tam giác BCD

Để chứng minh AD là đường trung tuyến của tam giác BCD, ta cần chứng minh D là trung điểm của BC. Sử dụng tính chất của vectơ, ta có thể biểu diễn vectơ AD thông qua các vectơ AB và AC. Sau đó, so sánh với vectơ trung tuyến của tam giác BCD để kết luận.

Phần b: Chứng minh GA = 2GD

Để chứng minh GA = 2GD, ta cần sử dụng tính chất của trọng tâm của tam giác. Trọng tâm G của tam giác BCD là giao điểm của các đường trung tuyến. Ta có thể biểu diễn vectơ GA và GD thông qua các vectơ AB, AC và AD. Sau đó, so sánh độ dài của hai vectơ này để chứng minh đẳng thức.

Phần c: Chứng minh vectơ GA = vectơ GB + vectơ GC

Để chứng minh vectơ GA = vectơ GB + vectơ GC, ta cần sử dụng định nghĩa của trọng tâm và tính chất của vectơ. Trọng tâm G chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn bằng nhau, với đoạn từ đỉnh đến trọng tâm gấp đôi đoạn từ trọng tâm đến trung điểm của cạnh đối diện. Biểu diễn các vectơ GA, GB, GC thông qua các vectơ AB, AC và AD, sau đó thực hiện các phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.

Các kiến thức cần nắm vững để giải bài tập

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, hai vectơ bằng nhau.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tính chất của vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Vectơ trung tuyến, trọng tâm của tam giác: Định nghĩa, tính chất.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  2. Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  3. Sử dụng các tính chất của vectơ: Áp dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa các biểu thức và chứng minh đẳng thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều và các tài liệu ôn tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập vectơ một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 4 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10