1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Nhị thức Newton - Nền tảng Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Nhị thức Newton là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 10, đặc biệt là với SGK Cánh diều. Nắm vững lý thuyết này giúp học sinh giải quyết các bài toán về khai triển nhị thức, tính hệ số và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để bạn có thể tự tin chinh phục kiến thức này.

A. Lý thuyết 1. Một số công thức khai triển

A. Lý thuyết

1. Một số công thức khai triển

\({(a + b)^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}b + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3{a^1}{b^3} + C_4^4{b^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4{a^1}{b^3} + {b^4}\).

\({(a + b)^5} = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^4}b + C_5^2{a^3}{b^2} + C_5^3{a^2}{b^3} + C_5^4a{b^4} + C_5^5{b^5}\)

\( = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

Những công thức khai triển nói trên là công thức nhị thức Newton \({(a + b)^n}\) ứng với n = 4 và n = 5.

2. Công thức khai triển tổng quát

\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^k{a^{n - k}}{b^k} + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\).

Nhận xét:

- Số hạng tổng quát trong khai triển của \({(a + b)^n}\) đều có dạng \(C_n^k{a^{n - k}}{b^k}\) \((0 \le k \le n)\).

- Từ công thức nhị thức Newton nói trên, ta có khai triển của \({(a - b)^n}\) như sau:

\({(a - b)^n} = C_n^0{a^n} - C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} - C_n^3{a^{n - 3}}{b^3} + ...\), ở đó các dấu “+”, “-“ xen kẽ nhau.

Ví dụ: \({(a - b)^3} = C_3^0{a^3} - C_3^1{a^{3 - 1}}b + C_3^2{a^{3 - 2}}{b^2} - C_3^3{a^{3 - 3}}{b^3} = C_3^0{a^3} - C_3^1{a^2}b + C_3^2a{b^2} - C_3^3{b^3}\).

Có thể xem thêm trong chuyên đề học tập Toán 10.

B. Bài tập

Bài 1: Khai triển biểu thức \({(x + 1)^4}\).

Giải:

Xác định số hạng: a = x, b = 1.

\({(x + 1)^4} = C_4^0{x^4} + C_4^1{x^3}.1 + C_4^2{x^2}{.1^2} + C_4^3{x^1}{.1^3} + C_4^4{.1^4} = {a^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\).

Bài 2: Khai triển biểu thức \({(x - 1)^4}\).

Giải:

Có hai cách khai triển, tùy thuộc vào việc đặt b = -1 hay b = 1.

Nếu coi a = x, b = -1:

\({(x - 1)^4} = C_4^0{x^4} + C_4^1{x^3}.( - 1) + C_4^2{x^2}.{( - 1)^2} + C_4^3{x^1}.{( - 1)^3} + C_4^4.{( - 1)^4} = {a^4} - 4{x^3} + 6{x^2} - 4x + 1\).

Hoặc có thể coi a = x, b = 1 và áp dụng công thức khai triển tổng quát:

\({(a - b)^n} = C_n^0{a^n} - C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} - C_n^3{a^{n - 3}}{b^3} + ...\), khi đó sẽ nhận được kết quả như trên (xen kẽ dấu).

Bài 3:

a) Khai triển biểu thức \({(x - 2y)^4}\) và tìm hệ số của số hạng chứa \({y^4}\).

b) Khai triển biểu thức \({(3x - y)^5}\).

Giải:

a) Coi a = x, b = -2y.

\({(x - 2y)^4} = {\left[ {x + ( - 2y)} \right]^4} = {x^4} + 4{x^3}( - 2y) + 6{x^2}{( - 2y)^2} + 4x{( - 2y)^3} + {( - 2y)^4}\)

\( = {x^4} - 8{x^3}y + 24{x^2}{y^2} - 32x{y^3} + 16{y^4}\).

Số hạng chứa \({y^4}\) là \(16{y^4}\), hệ số là 16.

b) Coi a = 3x, b = -y.

\({(3x - y)^5} = {\left[ {3x + ( - y)} \right]^5}\)

\( = {\left( {3x} \right)^5} + 5.{(3x)^4}.( - y) + 10{(3x)^3}.{( - y)^2} + 10{(3x)^2}.{( - y)^3} + 5.(3x).{( - y)^4} + {( - y)^5}\)

\( = 243{x^5} - 405{x^4}y + 270{x^3}{y^2} - 90{x^2}{y^3} + 15x{y^4} - {y^5}\).

Bài 4:

a) Xác định hệ số của \({x^6}\) trong khai triển \({\left( {2x + 1} \right)^{12}}\).

b) Xác định hệ số của \({x^9}\) trong khai triển \({\left( {3x - 2} \right)^{18}}\).

Giải:

a) Số hạng chứa \({x^6}\) là \(C_{12}^6.{\left( {2x} \right)^6} = C_{12}^6{.2^6}{x^6}\). Hệ số của \({x^6}\) là \(C_{12}^6{.2^6}\).

b) Số hạng chứa \({x^9}\) là \(C_{18}^9.{\left( {3x} \right)^9}.{( - 2)^9} = C_{18}^9.{( - 2)^9}{3^9}{x^9} = - C_{18}^9{.2^9}{3^9}{x^9}\). Hệ số của \({x^9}\) là \( - C_{18}^9{.2^9}{3^9} = - C_{18}^9{.6^9}\).

Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Cánh diều 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Cánh diều: Tổng quan

Lý thuyết Nhị thức Newton là một công cụ mạnh mẽ trong đại số, cho phép chúng ta khai triển biểu thức (a + b)^n một cách hiệu quả, đặc biệt khi n là một số nguyên dương lớn. Trong chương trình Toán 10 Cánh diều, lý thuyết này được trình bày một cách hệ thống, giúp học sinh hiểu rõ bản chất và ứng dụng của nó.

1. Khai triển Nhị thức Newton

Công thức khai triển Nhị thức Newton được biểu diễn như sau:

(a + b)^n = Cn0anb0 + Cn1an-1b1 + Cn2an-2b2 + ... + Cnna0bn

Trong đó:

  • n là số mũ của nhị thức (n là số nguyên dương).
  • Cnk là hệ số nhị thức, được tính bằng công thức: Cnk = n! / (k! * (n-k)!).
  • a và b là các số hạng trong nhị thức.

2. Hệ số Nhị thức và Tam giác Pascal

Hệ số nhị thức Cnk đóng vai trò quan trọng trong khai triển Nhị thức Newton. Chúng có thể được tính trực tiếp bằng công thức trên, hoặc sử dụng Tam giác Pascal để tra cứu một cách nhanh chóng.

Tam giác Pascal là một dãy số được xây dựng theo quy tắc:

  • Hàng đầu tiên (hàng 0) chỉ chứa số 1.
  • Mỗi hàng tiếp theo được tạo ra bằng cách cộng hai số liền kề ở hàng trước.

Các số trong Tam giác Pascal chính là các hệ số nhị thức Cnk.

3. Tính chất của Hệ số Nhị thức

Hệ số nhị thức có một số tính chất quan trọng sau:

  • Cnk = Cnn-k (Tính đối xứng)
  • Cn0 = Cnn = 1
  • Cn1 = Cnn-1 = n

4. Ứng dụng của Lý thuyết Nhị thức Newton

Lý thuyết Nhị thức Newton có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Giải các bài toán về khai triển nhị thức.
  • Tính xác suất trong thống kê.
  • Chứng minh các đẳng thức đại số.
  • Ứng dụng trong vật lý và kỹ thuật.

5. Bài tập Vận dụng (Ví dụ)

Bài 1: Khai triển (x + 2)^3

Áp dụng công thức Nhị thức Newton:

(x + 2)^3 = C30x320 + C31x221 + C32x122 + C33x023

= 1*x3*1 + 3*x2*2 + 3*x*4 + 1*1*8

= x3 + 6x2 + 12x + 8

6. Mẹo học tập và luyện tập

Để nắm vững Lý thuyết Nhị thức Newton, bạn nên:

  • Hiểu rõ công thức khai triển và các tính chất của hệ số nhị thức.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng Tam giác Pascal để tra cứu hệ số nhị thức một cách nhanh chóng.
  • Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của lý thuyết này.

7. Tài liệu tham khảo bổ sung

Ngoài SGK Toán 10 Cánh diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: montoan.com.vn)
  • Các video bài giảng trên YouTube

Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về Lý thuyết Nhị thức Newton và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10