1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - Nền tảng Toán 10 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto, một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để hiểu rõ về các phép toán trên vecto.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất và các quy tắc tính toán liên quan đến tổng và hiệu của hai vecto, đồng thời áp dụng những kiến thức này vào giải các bài tập thực tế.

A. Lý thuyết 1. Tổng của hai vecto a) Định nghĩa

A. Lý thuyết

1. Tổng của hai vecto

a) Định nghĩa

Với ba điểm bất kì A, B, C, vecto \(\overrightarrow {AC} \) được gọi là tổng của hai vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC} \), kí hiệu là \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \).

Phép lấy tổng của hai vecto còn được gọi là phép cộng vecto.

b) Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 1

c) Tính chất

Với ba vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) tùy ý ta có:

- Tính chất giao hoán: \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow b + \overrightarrow a \)

- Tính chất kết hợp: \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\)

- Tính chất của vecto-không: \(\overrightarrow a + \overrightarrow 0 = \overrightarrow a \)

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 2

2. Hiệu của hai vecto

a) Hai vecto đối nhau

Vecto có cùng độ dài và ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) được gọi là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \), kí hiệu là \( - \overrightarrow a \). Hai vecto \(\overrightarrow a \) và \( - \overrightarrow a \) được gọi là hai vecto đối nhau.

Quy ước: Vecto đối của vecto \(\overrightarrow 0 \) là vecto \(\overrightarrow 0 \).

Nhận xét:

+) \(\overrightarrow a + ( - \overrightarrow a ) = ( - \overrightarrow a ) + \overrightarrow a \).

+) Hai vecto \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) là hai vecto đối nhau khi và chỉ khi \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow 0 \).

+) Với hai điểm A, B, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow 0 \).

Cho hai điểm A, B. Khi đó, hai vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BA} \) là hai vecto đối nhau, tức là \(\overrightarrow {BA} = - \overrightarrow {AB} \).

Chú ý:

+) I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \).

+) G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \).

b) Hiệu của hai vecto

Hiệu của vecto \(\overrightarrow a \) và vecto \(\overrightarrow b \) là tổng của vecto \(\overrightarrow a \) và vecto đối của vecto \(\overrightarrow b \), kí hiệu là \(\overrightarrow a - \overrightarrow b \).

Phép lấy hiệu của hai vecto được gọi là phép trừ vecto.

Nhận xét: Với ba điểm A, B, O bất kì, ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \).

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 3

B. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AM} \).

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 4

Giải:

Vì \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {BM} \) nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AM} \).

Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Chứng minh \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right|\).

Giải:

Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \), \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD} \).

Suy ra \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC\), \(\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD\).

Do AC = BD nên \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right|\).

Bài 3: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} \).

Giải:

Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} \)

\( = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} \) (tính chất giao hoán)

\( = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {CD} \) (tính chất kết hợp)

\( = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} \) (quy tắc ba điểm)

\( = \overrightarrow {AD} \) (quy tắc ba điểm).

Bài 4: Cho bốn điểm bất kì A, B, C, D. Chứng minh \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 \).

Giải:

Ta có \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CB} = \left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD} - \overrightarrow {CB} } \right) = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {DD} = \overrightarrow 0 \).

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 5

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Trong chương trình Toán 10, vecto là một khái niệm quan trọng, đóng vai trò nền tảng cho nhiều kiến thức nâng cao hơn. Việc nắm vững các phép toán trên vecto, đặc biệt là phép cộng và phép trừ (tương ứng với tổng và hiệu của hai vecto), là điều cần thiết để giải quyết các bài toán hình học và vật lý.

1. Định nghĩa Vecto

Trước khi đi sâu vào lý thuyết tổng và hiệu, chúng ta cần ôn lại định nghĩa về vecto. Vecto là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối. Vecto thường được ký hiệu là AB, trong đó A là điểm gốc và B là điểm cuối.

2. Phép cộng Vectơ

Phép cộng hai vecto ab được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng là một vecto mới, ký hiệu là a + b.

  • Quy tắc hình bình hành: Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ tổng a + b là đường chéo của hình bình hành xuất phát từ điểm gốc chung của ab.
  • Quy tắc tam giác: Đặt điểm gốc của b trùng với điểm cuối của a. Vectơ tổng a + b là vecto nối điểm gốc của a với điểm cuối của b.

3. Phép trừ Vectơ

Phép trừ hai vecto ab được định nghĩa là phép cộng của a với vecto đối của b, ký hiệu là a - b = a + (-b). Vecto đối của b là vecto có cùng độ dài nhưng ngược hướng với b.

4. Tính chất của Phép cộng và Phép trừ Vectơ

  • Tính giao hoán:a + b = b + a
  • Tính kết hợp:(a + b) + c = a + (b + c)
  • Vectơ không:a + 0 = a (trong đó 0 là vecto không)

5. Biểu diễn Vectơ bằng Tọa độ

Trong mặt phẳng tọa độ, một vecto có thể được biểu diễn bằng tọa độ. Nếu a = (x1; y1)b = (x2; y2) thì:

  • a + b = (x1 + x2; y1 + y2)
  • a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

6. Ví dụ minh họa

Cho hai vecto a = (2; 3)b = (-1; 1). Hãy tính a + ba - b.

a + b = (2 + (-1); 3 + 1) = (1; 4)

a - b = (2 - (-1); 3 - 1) = (3; 2)

7. Bài tập vận dụng

  1. Cho a = (4; -2)b = (-3; 5). Tính a + ba - b.
  2. Cho a = (1; 0)b = (0; 1). Vẽ hình minh họa phép cộng a + b theo quy tắc hình bình hành.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết Tổng và hiệu của hai vecto trong chương trình Toán 10 Cánh diều. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10