1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Học sinh có thể tham khảo để tự học, ôn tập hoặc kiểm tra lại kết quả của mình.

Hai lực F1 ,F2 cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc

Đề bài

Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc \((\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = \alpha \) làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (Hình 74). Lập công thức tính cường độ của hợp lực \(\overrightarrow F \) làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (giả sử chỉ có đúng hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) làm cho vật di chuyển).

Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

+) OACB là hình bình hành thì \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \)

+) Tính cường độ của hợp lực \(\overrightarrow F \) bằng định lí cosin: \(O{C^2} = O{A^2} + A{C^2} - 2.OA.AC.\cos A\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\;\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB}= \overrightarrow {AC} \)

Khi đó: Hợp lực \(\overrightarrow F \) là \(\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \).

Áp dụng định lí cosin cho tam giác OAC, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \;O{C^2} = O{A^2} + A{C^2} - 2.OA.AC.\cos A}\\\begin{array}{l} \Leftrightarrow O{C^2} = O{A^2} + A{C^2} - 2.OA.AC.\cos ({180^o} - \alpha )\\ \Leftrightarrow O{C^2} = O{A^2} + A{C^2} + 2.OA.AC.\cos \alpha \end{array}\\{ \Leftrightarrow \left| {\vec F} \right| = \sqrt {{{\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|}^2} + 2.\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|.\cos \alpha } }\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa, công thức tính tọa độ trung điểm.
  • Trọng tâm của tam giác: Định nghĩa, công thức tính tọa độ trọng tâm.
  • Các tính chất của vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp của phép cộng vectơ, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vectơ.

II. Giải chi tiết bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các vectơ cần chứng minh đẳng thức. Sau đó, sử dụng các phép toán vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm để biến đổi và chứng minh đẳng thức.

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC, thì MA = MB + MC.

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh vectơ MA bằng tổng của hai vectơ MB và MC.
  2. Giải:

    Ta có: MA = MB + BA (quy tắc cộng vectơ)

    BA = BC + CA (quy tắc cộng vectơ)

    Suy ra: MA = MB + BC + CA

    Vì M là trung điểm của BC nên MB = MCBC = 2MC

    Do đó: MA = MB + 2MC + CA

    Tuy nhiên, cách tiếp cận này chưa đúng. Ta cần sử dụng quy tắc hình bình hành để giải quyết bài toán này.

    Xét hình bình hành ABMC. Khi đó, MA = MCMB = AC. Do đó, MA + MB = MC + AC. Điều này không giúp ta chứng minh MA = MB + MC.

    Cách giải đúng:

    MA = MB + MCMA - MB = MCBA = MC (sai)

    Thực tế, MA = MB + MC chỉ đúng khi A, B, C thẳng hàng và M nằm giữa B và C.

III. Luyện tập và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Một số bài tập gợi ý:

  • Bài 10 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm về vectơ
  • Bài tập tự luận về vectơ

IV. Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng thành thạo các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 9 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10