Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay sau đây!
Miền không bị gạch ở mỗi Hình 12a, 12b là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào cho ở dưới đây?
Đề bài
Miền không bị gạch ở mỗi Hình 12a, 12b là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào cho ở dưới đây?
a) \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 2\\x \ge - 3\\y \ge - 1\end{array} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}y \le x\\x \le 0\\y \ge - 3\end{array} \right.\)
c) \(\left\{ \begin{array}{l}y \ge - x + 1\\x \le 2\\y \le 1\end{array} \right.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định các đường thẳng dạng trên mỗi hình.
Với các đường thẳng x=a, nửa mp bên trái có bất phương trình tương ứng là \(x \le a\), nửa bên phải sẽ là \(x \ge a\).
Với các đường thẳng y=b, nửa mp bên dưới có bất phương trình tương ứng là \(y \le b\), nửa bên trên sẽ là \(y \ge b\).
Với các đường thẳng \(y = ax + b\) cắt hai trục thì thay tọa độ điểm thuộc miền nghiệm vào, nếu vế trái nhỏ hơn vế phải thì bất phương trình là \(y \le ax + b\), ngược lại thì bất phương trình là \(y \ge ax + b\).
Lời giải chi tiết
Hình 12a
Ta thấy các đường thẳng trên hình là \(y = 1;x = 2;y = - x + 1\)
Từ các phương trình trên thì ta chọn luôn là câu c mà không cần xét tiếp.
Hình 12b.
Ta thấy các đường thẳng trên hình là \(y = - 1;x = - 3;x + y = - 2\)
Từ các phương trình trên thì ta chọn luôn là câu a mà không cần xét tiếp
Bài 3 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh xác định các tập hợp và thực hiện các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:
Nội dung bài tập:
Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {2; 4; 6; 8}, C = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm:
Lời giải chi tiết:
1. A ∪ B (Hợp của A và B):
A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8}
2. A ∩ B (Giao của A và B):
A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
A ∩ B = {2; 4}
3. A \ B (Hiệu của A và B):
A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
A \ B = {1; 3; 5}
4. B \ A (Hiệu của B và A):
B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.
B \ A = {6; 8}
Giải thích thêm:
Việc hiểu rõ các phép toán trên tập hợp là rất quan trọng trong chương trình Toán 10. Các phép toán này được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Toán học, như logic, xác suất, và thống kê.
Để nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn nên:
Các bài tập tương tự:
Để luyện tập thêm, bạn có thể giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều, hoặc tìm kiếm trên internet các bài tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Kết luận:
Bài 3 trang 29 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các bạn học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài tập này và tự tin hơn trong việc học Toán 10.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!
Tập hợp | Phần tử |
---|---|
A | {1; 2; 3; 4; 5} |
B | {2; 4; 6; 8} |
C | {1; 3; 5; 7; 9} |