1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 11 trang 104 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng

Đề bài

Cho tam giác\(A{F_1}{F_2}\) , trong đó\(A\left( {0;{\rm{ }}4} \right),{\rm{ }}{F_1}\left( { - {\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right),{\rm{ }}{F_2}\left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\).

a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng \(A{F_1}{\rm{ }}v\`a {\rm{ }}A{F_2}\)

b) Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp của tam giác\(A{F_1}{F_2}\).

c) Lập phương trình chính tắc của elip (E) có hai tiêu điểm là \({F_1},{F_2}\) sao cho (E) đi qua A.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng \(A{F_1}{\rm{ }}\)là:\(\frac{x}{{ - 3}} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow 4x - 3y + 12 = 0\).

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(A{F_2}{\rm{ }}\)là:\(\frac{x}{3} + \frac{y}{4} = 1 \Leftrightarrow 4x + 3y - 12 = 0\).

b) Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = I{F_1} = I{F_2} \Leftrightarrow I{A^2} = I{F_1}^2 = I{F_2}^2\)

Vì \(I{A^2} = I{F_1}^2,I{F_1}^2 = I{F_2}^2\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {\left( {4 - b} \right)^2} = {\left( { - 3 - a} \right)^2} + {b^2}\\{\left( { - 3 - a} \right)^2} + {b^2} = {\left( {3 - a} \right)^2} + {b^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = \frac{7}{8}\end{array} \right.\) .

=> \(I\left( {0;\frac{7}{8}} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{0^2} + {{\left( {\frac{{25}}{8}} \right)}^2}} = \frac{{25}}{8}\)

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(A{F_1}{F_2}\) là: \({x^2} + {\left( {y - \frac{7}{8}} \right)^2} = {\left( {\frac{{25}}{8}} \right)^2}\)

c) Gọi phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\).

Do elip có 2 tiêu điểm \({F_1},{F_2}\) nên \(\sqrt {{a^2} - {b^2}} = c = 3 \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} = 9\).

Mặt khác điểm A thuộc elip nên \(\frac{{16}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow b = 4\left( {do{\rm{ }}b > 0} \right)\). Vậy \(a = 5\).

Vậy phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 11 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến tích vô hướng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hình học và vật lý.

Phương pháp giải

Để giải bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và công thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Công thức tính tích vô hướng:a.b = xaxb + yayb, với a = (xa, ya) và b = (xb, yb).
  3. Điều kiện vuông góc của hai vectơ: a ⊥ b khi và chỉ khi a.b = 0.
  4. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, tính độ dài hình chiếu của một vectơ lên một vectơ khác.

Lời giải chi tiết bài tập

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (2, -3)b = (-1, 5). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (2)(-1) + (-3)(5) = -2 - 15 = -17

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1, 2)b = (-3, 1). Tính góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải:

Ta có: a.b = (1)(-3) + (2)(1) = -3 + 2 = -1

|a| = √(12 + 22) = √5

|b| = √((-3)2 + 12) = √10

Áp dụng công thức cos(θ) = (a.b) / (|a||b|), ta có:

cos(θ) = -1 / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2)

θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°

Câu c)

Đề bài: Chứng minh rằng nếu a ⊥ b thì |a + b|2 = |a|2 + |b|2.

Lời giải:

a ⊥ b nên a.b = 0.

|a + b|2 = (a + b).(a + b) = a.a + 2a.b + b.b = |a|2 + 2(0) + |b|2 = |a|2 + |b|2

Vậy, |a + b|2 = |a|2 + |b|2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán trước khi áp dụng công thức.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác các giá trị.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Đối chiếu kết quả với đáp án để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 11 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10