1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục III trang 22, 23, 24 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Quy tròn số 3,141 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 28,4156 biết Hãy tìm hiểu khối lượng của Trái Đất, Mặt Trời và viết kết quả dưới dạng số gần đúng.

Hoạt động 6

    Cho số gần đúng a = 1,2345 với độ chính xác 0,005. Hãy đọc hai yêu cầu sau và cho biết hai yêu cầu đó khác nhau như thế nào: 

    a) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345 đến hàng phần trăm 

    b) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345.

    Lời giải chi tiết:

    Yêu cầu ở câu a) là quy tròn đến hàng phần trăm còn yêu cầu ở câu b) chỉ yêu cầu quy tròn tức là ta phải quy tròn số với độ chính xác đã cho.

    Hoạt động 5

      Quy tròn số 3,141 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

      Lời giải chi tiết:

      Khi quy tròn số 3,141 đến hàng phần trăm ta được số 3,14 và sai số tuyệt đối của số quy tròn là\(|3,141{\rm{ }}-{\rm{ }}3,14|{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ }} < 0,005\).

      Do vậy, số quy tròn 3,14 là số gần đúng của 3,141 với độ chính xác 0,005.

      Luyện tập – vận dụng 1

        Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 28,4156 biết \(\overline a = 28,4156 \pm 0,0001\)

        Lời giải chi tiết:

        +) Ta có: \(0,0000 < d = 0,0001 < 0,001\) nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần nghìn.

        +) Vậy ta quy tròn a đến hàng phần nghìn. Số quy tròn của a là: 28,416.

        Luyện tập – vận dụng 2

          Sử dụng máy tính cầm tay, tính \(\sqrt[3]{{15}}:5 - 2\) (trong kết quả lấy hai chữ số ở phần thập phân).

          Lời giải chi tiết:

          Bằng máy tính cầm tay, ta tính được kết quả là: \(\sqrt[3]{{15}}:5 - 2 \approx - 1,51\)

          Luyện tập – vận dụng 3

            Hãy tìm hiểu khối lượng của Trái Đất, Mặt Trời và viết kết quả dưới dạng số gần đúng.

            Lời giải chi tiết:

            +) Khối lượng của Trái Đất là: \(5,9722{\rm{ }} \times {\rm{ }}{10^{24}}{\rm{ }}\left( {kg} \right)\)

            +) Khối lượng của Mặt Trời là: \(1,{9891.10^{30}}(kg)\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 5
            • Hoạt động 6
            • Luyện tập – vận dụng 1
            • Luyện tập – vận dụng 2
            • Luyện tập – vận dụng 3

            Quy tròn số 3,141 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

            Lời giải chi tiết:

            Khi quy tròn số 3,141 đến hàng phần trăm ta được số 3,14 và sai số tuyệt đối của số quy tròn là\(|3,141{\rm{ }}-{\rm{ }}3,14|{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ }} < 0,005\).

            Do vậy, số quy tròn 3,14 là số gần đúng của 3,141 với độ chính xác 0,005.

            Cho số gần đúng a = 1,2345 với độ chính xác 0,005. Hãy đọc hai yêu cầu sau và cho biết hai yêu cầu đó khác nhau như thế nào: 

            a) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345 đến hàng phần trăm 

            b) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345.

            Lời giải chi tiết:

            Yêu cầu ở câu a) là quy tròn đến hàng phần trăm còn yêu cầu ở câu b) chỉ yêu cầu quy tròn tức là ta phải quy tròn số với độ chính xác đã cho.

            Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 28,4156 biết \(\overline a = 28,4156 \pm 0,0001\)

            Lời giải chi tiết:

            +) Ta có: \(0,0000 < d = 0,0001 < 0,001\) nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần nghìn.

            +) Vậy ta quy tròn a đến hàng phần nghìn. Số quy tròn của a là: 28,416.

            Sử dụng máy tính cầm tay, tính \(\sqrt[3]{{15}}:5 - 2\) (trong kết quả lấy hai chữ số ở phần thập phân).

            Lời giải chi tiết:

            Bằng máy tính cầm tay, ta tính được kết quả là: \(\sqrt[3]{{15}}:5 - 2 \approx - 1,51\)

            Hãy tìm hiểu khối lượng của Trái Đất, Mặt Trời và viết kết quả dưới dạng số gần đúng.

            Lời giải chi tiết:

            +) Khối lượng của Trái Đất là: \(5,9722{\rm{ }} \times {\rm{ }}{10^{24}}{\rm{ }}\left( {kg} \right)\)

            +) Khối lượng của Mặt Trời là: \(1,{9891.10^{30}}(kg)\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục III trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục III trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục III trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.

            Nội dung chính của Mục III

            • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
            • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
            • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc.
            • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải tốt các bài tập trong Mục III, các em cần:

            1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm vectơ, các phép toán trên vectơ và tích vô hướng.
            2. Vận dụng linh hoạt các công thức: Sử dụng các công thức một cách chính xác và phù hợp với từng bài toán.
            3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            4. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho, yêu cầu của bài toán và mối liên hệ giữa chúng.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Giải chi tiết các bài tập trang 22, 23, 24

            Bài 1: (Trang 22)

            Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

            Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là vectơ c có điểm đầu là điểm đầu của a và điểm cuối là điểm cuối của b.

            Bài 2: (Trang 23)

            Đề bài: Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1).

            Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2) được tính theo công thức: a.b = x1x2 + y1y2. Trong trường hợp này, a.b = (1)(3) + (2)(-1) = 3 - 2 = 1.

            Bài 3: (Trang 24)

            Đề bài: Chứng minh rằng hai vectơ a = (2; 1) và b = (-1; 2) vuông góc với nhau.

            Lời giải: Hai vectơ ab vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0. Ta có a.b = (2)(-1) + (1)(2) = -2 + 2 = 0. Vậy hai vectơ ab vuông góc với nhau.

            Luyện tập và củng cố kiến thức

            Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn cùng lớp.

            Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

            Công thứcMô tả
            a + bPhép cộng vectơ
            a - bPhép trừ vectơ
            kaPhép nhân vectơ với một số thực
            a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ

            Hy vọng với những giải thích chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10