1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 65 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto

Đề bài

Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto \(\overrightarrow i , \overrightarrow j \)

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 2

Vẽ các vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {OC} = \overrightarrow c ,\overrightarrow {OD} = \overrightarrow d \). Tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là tọa độ của 4 vecto.

Để biểu diễn các vecto qua vecto đơn vị: \(\overrightarrow u {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)

Lời giải chi tiết

a) Vẽ các vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {OC} = \overrightarrow c ,\overrightarrow {OD} = \overrightarrow d \)

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 3

Dựa vào hình vẽ, ta thấy tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là:

\(A\left( { - 5; - 3} \right),B\left( {3; - 4} \right),C\left( { - 1;3} \right),D\left( {2;5} \right)\)

Do đó \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \left( { - 5; - 3} \right),\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} = \left( {3; - 4} \right),\overrightarrow c = \overrightarrow {OC} = \left( { - 1;3} \right),\overrightarrow d = \overrightarrow {OD} = \left( {2;5} \right)\)

b) Vì \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \left( { - 5; - 3} \right)\)nên \(\overrightarrow a = \left( { - 5} \right)\overrightarrow i + \left( { - 3} \right)\overrightarrow j = - 5\overrightarrow i - 3\overrightarrow j \)

Vì \(\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} = \left( {3; - 4} \right)\) nên \(\overrightarrow b = 3\overrightarrow i + \left( { - 4} \right)\overrightarrow j = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)

Vì \(\overrightarrow c = \overrightarrow {OC} = \left( { - 1;3} \right)\) nên \(\overrightarrow c = \left( { - 1} \right)\overrightarrow i + \left( 3 \right)\overrightarrow j = - \overrightarrow i + 3\overrightarrow j \)

Vì \(\overrightarrow d = \overrightarrow {OD} = \left( {2;5} \right)\) nên \(\overrightarrow d = 2\overrightarrow i + 5\overrightarrow j \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Học sinh cần nhân tọa độ của vectơ với số thực đã cho.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Học sinh cần sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

Giải:

Vectơ a + b có tọa độ là (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3).

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = 3. Tính vectơ k.a.

Giải:

Vectơ k.a có tọa độ là (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).

Ví dụ 3: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (-2; -4) cùng phương.

Giải:

Để chứng minh hai vectơ cùng phương, ta cần kiểm tra xem có một số thực k khác 0 sao cho a = k.b hay không.

Trong trường hợp này, ta thấy rằng a = -1/2 . b, do đó hai vectơ a và b cùng phương.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc phép toán vectơ: Hiểu rõ cách cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển đổi các bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng tọa độ vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ sau: a = (3; -2), b = (-1; 5).
  2. Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: a = (-2; 1), k = -4.
  3. Chứng minh rằng vectơ a = (2; -3) và vectơ b = (-4; 6) cùng phương.

Kết luận

Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10