Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 65 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto
Đề bài
Tìm tọa độ của các vecto trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vecto đó qua hai vecto \(\overrightarrow i , \overrightarrow j \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vẽ các vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {OC} = \overrightarrow c ,\overrightarrow {OD} = \overrightarrow d \). Tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là tọa độ của 4 vecto.
Để biểu diễn các vecto qua vecto đơn vị: \(\overrightarrow u {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)
Lời giải chi tiết
a) Vẽ các vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {OC} = \overrightarrow c ,\overrightarrow {OD} = \overrightarrow d \)
Dựa vào hình vẽ, ta thấy tọa độ của 4 điểm A, B, C, D là:
\(A\left( { - 5; - 3} \right),B\left( {3; - 4} \right),C\left( { - 1;3} \right),D\left( {2;5} \right)\)
Do đó \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \left( { - 5; - 3} \right),\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} = \left( {3; - 4} \right),\overrightarrow c = \overrightarrow {OC} = \left( { - 1;3} \right),\overrightarrow d = \overrightarrow {OD} = \left( {2;5} \right)\)
b) Vì \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} = \left( { - 5; - 3} \right)\)nên \(\overrightarrow a = \left( { - 5} \right)\overrightarrow i + \left( { - 3} \right)\overrightarrow j = - 5\overrightarrow i - 3\overrightarrow j \)
Vì \(\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} = \left( {3; - 4} \right)\) nên \(\overrightarrow b = 3\overrightarrow i + \left( { - 4} \right)\overrightarrow j = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \)
Vì \(\overrightarrow c = \overrightarrow {OC} = \left( { - 1;3} \right)\) nên \(\overrightarrow c = \left( { - 1} \right)\overrightarrow i + \left( 3 \right)\overrightarrow j = - \overrightarrow i + 3\overrightarrow j \)
Vì \(\overrightarrow d = \overrightarrow {OD} = \left( {2;5} \right)\) nên \(\overrightarrow d = 2\overrightarrow i + 5\overrightarrow j \)
Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.
Giải:
Vectơ a + b có tọa độ là (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3).
Giải:
Vectơ k.a có tọa độ là (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).
Giải:
Để chứng minh hai vectơ cùng phương, ta cần kiểm tra xem có một số thực k khác 0 sao cho a = k.b hay không.
Trong trường hợp này, ta thấy rằng a = -1/2 . b, do đó hai vectơ a và b cùng phương.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 1 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.