1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục III trang 85 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

a) Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH. b) Viết phương trình tham số của đường thẳng MH. c) Tìm toạ độ của H. Từ đó, tính độ dài đoạn thẳng MH.

Hoạt động 6

    Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta \): 2x + y– 4 = 0 và điểm M(-1; 1). Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng \(\Delta \).

    a) Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH.

    b) Viết phương trình tham số của đường thẳng MH.

    c) Tìm toạ độ của H. Từ đó, tính độ dài đoạn thẳng MH.

    Lời giải chi tiết:

    a) Do MH vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) nên ta có vecto chỉ phương của MH là: \(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\)

    b) Phương trình tham số của đường thẳng MH đi qua \(M\left( { - 1;1} \right)\) có vecto chỉ phương\(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 2y + 3 = 0\)

    c) H là giao điểm của MH và đường thẳng \(\Delta \)

    Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\2x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\) . Vậy tọa độ điểm H là: \(H\left( {1;2} \right)\)

    Độ dài đoạn thẳng MH là: \(MH = \sqrt {{{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \)

    Luyện tập – vận dụng 4

      a) Tính khoảng cách từ điểm \(O\left( {0{\rm{;}}0} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta \):\(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{2} = 1\)

      b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song \({\Delta _1}:x - y + 1 = 0\)và \({\Delta _2}:x - y - 1 = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\Delta \):\(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{2} = 1 \Leftrightarrow x - 2y + 4 = 0\)

      Vậy khoảng cách từ O đến \(\Delta \) là: \(d\left( {O;\Delta } \right) = \frac{{\left| {1.0 - 2.0 + 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{{4\sqrt 5 }}{5}\)

      b) Lấy \(M\left( {0;1} \right) \in {\Delta _1}\)

      Suy ra: \(d\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = d\left( {M,{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {0 - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 2 \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 6
      • Luyện tập – vận dụng 4

      Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng \(\Delta \): 2x + y– 4 = 0 và điểm M(-1; 1). Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng \(\Delta \).

      a) Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH.

      b) Viết phương trình tham số của đường thẳng MH.

      c) Tìm toạ độ của H. Từ đó, tính độ dài đoạn thẳng MH.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do MH vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) nên ta có vecto chỉ phương của MH là: \(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\)

      b) Phương trình tham số của đường thẳng MH đi qua \(M\left( { - 1;1} \right)\) có vecto chỉ phương\(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 2y + 3 = 0\)

      c) H là giao điểm của MH và đường thẳng \(\Delta \)

      Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\2x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\) . Vậy tọa độ điểm H là: \(H\left( {1;2} \right)\)

      Độ dài đoạn thẳng MH là: \(MH = \sqrt {{{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \)

      a) Tính khoảng cách từ điểm \(O\left( {0{\rm{;}}0} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta \):\(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{2} = 1\)

      b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song \({\Delta _1}:x - y + 1 = 0\)và \({\Delta _2}:x - y - 1 = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\Delta \):\(\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{2} = 1 \Leftrightarrow x - 2y + 4 = 0\)

      Vậy khoảng cách từ O đến \(\Delta \) là: \(d\left( {O;\Delta } \right) = \frac{{\left| {1.0 - 2.0 + 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{{4\sqrt 5 }}{5}\)

      b) Lấy \(M\left( {0;1} \right) \in {\Delta _1}\)

      Suy ra: \(d\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = d\left( {M,{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {0 - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 2 \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Nội dung chính của mục này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, điều kiện vuông góc của hai vectơ và ứng dụng trong hình học.

      Nội dung chi tiết mục III trang 85

      Mục III bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng tính tích vô hướng, xác định góc giữa hai vectơ và chứng minh các tính chất hình học sử dụng tích vô hướng. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ các bài tập cơ bản áp dụng trực tiếp công thức đến các bài tập phức tạp đòi hỏi sự kết hợp kiến thức và kỹ năng phân tích.

      Bài 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tích vô hướng: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b. Ngoài ra, học sinh cũng cần biết cách xác định tọa độ của các vectơ trong hệ tọa độ.

      Bài 2: Xác định góc giữa hai vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định góc giữa hai vectơ. Sử dụng công thức tính tích vô hướng, học sinh có thể suy ra góc giữa hai vectơ. Lưu ý rằng, cos(θ) = (a.b) / (|a||b|). Học sinh cần sử dụng máy tính để tính giá trị arccos của cos(θ) để tìm ra góc θ.

      Bài 3: Chứng minh hai vectơ vuông góc

      Để chứng minh hai vectơ a và b vuông góc, học sinh cần chứng minh tích vô hướng của chúng bằng 0: a.b = 0. Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ và tích vô hướng để chứng minh.

      Bài 4: Ứng dụng tích vô hướng trong hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng khác, tính độ dài của một đoạn thẳng, hoặc xác định loại tam giác.

      Phương pháp giải bài tập tích vô hướng hiệu quả

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến tích vô hướng.
      • Sử dụng công thức tính tích vô hướng một cách linh hoạt: Tùy thuộc vào dữ kiện của bài toán, học sinh có thể sử dụng công thức tính tích vô hướng theo tọa độ hoặc theo độ dài và góc giữa hai vectơ.
      • Kết hợp kiến thức về hình học và vectơ: Nhiều bài tập tích vô hướng đòi hỏi học sinh phải kết hợp kiến thức về hình học và vectơ để giải quyết.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập tích vô hướng.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 4). Tính tích vô hướng của a và b.

      Giải: Tích vô hướng của a và b là: a.b = (2)(-1) + (3)(4) = -2 + 12 = 10.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán nói chung và phần vectơ nói riêng, các em cần:

      1. Học thuộc các định nghĩa, định lý và công thức.
      2. Hiểu rõ bản chất của các khái niệm toán học.
      3. Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục III trang 85 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10