1. Môn Toán
  2. Giải mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục IV trang 32 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Kết quả thi thử môn Toán của lớp 10A như sau: Bác Tâm khai trương cửa hàng bán áo sơ mi nam. Số áo cửa hàng đã bán ra trong tháng đầu tiên được thống kê trong bảng tần số sau:

Hoạt động 4

    Bác Tâm khai trương cửa hàng bán áo sơ mi nam. Số áo cửa hàng đã bán ra trong tháng đầu tiên được thống kê trong bảng tần số sau:

    Cỡ áo

    37

    38

    39

    40

    41

    42

    43

    Tần số

    (Số áo bán được)

    15

    46

    62

    81

    51

    20

    3

     Cỡ áo nào cửa hàng bác Tâm bán được nhiều nhất trong tháng đầu tiên?

    Lời giải chi tiết:

    Cỡ áo mà cửa hàng bác Tâm bán được nhiều nhất trong tháng đầu tiên là cỡ áo: 40 (số áo bán được là 81).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 4
    • Luyện tập – vận dụng 4

    Bác Tâm khai trương cửa hàng bán áo sơ mi nam. Số áo cửa hàng đã bán ra trong tháng đầu tiên được thống kê trong bảng tần số sau:

    Cỡ áo

    37

    38

    39

    40

    41

    42

    43

    Tần số

    (Số áo bán được)

    15

    46

    62

    81

    51

    20

    3

     Cỡ áo nào cửa hàng bác Tâm bán được nhiều nhất trong tháng đầu tiên?

    Lời giải chi tiết:

    Cỡ áo mà cửa hàng bác Tâm bán được nhiều nhất trong tháng đầu tiên là cỡ áo: 40 (số áo bán được là 81).

    Kết quả thi thử môn Toán của lớp 10A như sau:

    5 6 7 5 6 9 10 8 5 5 4 5 4 5 7 4 5 8 9 10

    5 4 5 6 5 7 5 8 4 9 5 6 5 6 8 8 7 9 7 9

    a) Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu? 

    b) Tính tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên. Tỉ lệ đó phản ánh điều gì?

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta lập bảng tần số:

    Điểm

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    5

    13

    5

    5

    5

    5

    2

    Từ đó ta thấy mốt của mẫu số liệu trên là: \({M_o} = 5\)

    b) Tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lênlà: \(\frac{{5 + 5 + 2}}{{40}} = 0,3 = 30\% \)

    Tỉ lệ này cho thấy số học sinh đạt điểm giỏi của lớp 10A là \(30\% \)

    Luyện tập – vận dụng 4

      Kết quả thi thử môn Toán của lớp 10A như sau:

      5 6 7 5 6 9 10 8 5 5 4 5 4 5 7 4 5 8 9 10

      5 4 5 6 5 7 5 8 4 9 5 6 5 6 8 8 7 9 7 9

      a) Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu? 

      b) Tính tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên. Tỉ lệ đó phản ánh điều gì?

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta lập bảng tần số:

      Điểm

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Tần số

      5

      13

      5

      5

      5

      5

      2

      Từ đó ta thấy mốt của mẫu số liệu trên là: \({M_o} = 5\)

      b) Tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lênlà: \(\frac{{5 + 5 + 2}}{{40}} = 0,3 = 30\% \)

      Tỉ lệ này cho thấy số học sinh đạt điểm giỏi của lớp 10A là \(30\% \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục IV trang 32 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học phẳng, cụ thể là các bài toán liên quan đến tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng trong chứng minh các tính chất hình học. Việc nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến vectơ là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập trong mục này.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục IV

      Mục IV bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần, từ việc áp dụng trực tiếp các định nghĩa và tính chất đến việc kết hợp nhiều kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Tính các biểu thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực để tính giá trị của các biểu thức vectơ cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Quy tắc cộng vectơ: a + b = b + a
      • Quy tắc nhân vectơ với một số thực: k(a + b) = ka + kb
      • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (k + l)a = ka + la

      Bài 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và các định lý hình học đã học. Một số phương pháp thường được sử dụng để chứng minh đẳng thức vectơ bao gồm:

      • Biến đổi tương đương: Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ để đưa về hai vế của đẳng thức là tương đương.
      • Sử dụng tọa độ vectơ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, chứng minh đẳng thức bằng cách so sánh các tọa độ tương ứng.

      Bài 3: Ứng dụng vectơ vào chứng minh tính chất hình học

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh một tính chất hình học nào đó. Để giải bài tập này, học sinh cần:

      1. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố hình học cần chứng minh và tìm mối liên hệ giữa chúng.
      2. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng vectơ: Sử dụng các vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc,...
      3. Sử dụng các phép toán vectơ: Áp dụng các phép toán vectơ để chứng minh các mối quan hệ giữa các vectơ tương ứng với các yếu tố hình học đã cho.

      Lưu ý khi giải các bài tập về vectơ

      Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

      • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải.
      • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và các định lý hình học liên quan.
      • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài tập cụ thể.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

      Giải:

      Vì M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó:

      overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM})

      Suy ra: 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}

      Vậy: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

      Tổng kết

      Việc giải các bài tập về vectơ trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và áp dụng các phương pháp giải phù hợp. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập về vectơ.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10