1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 48 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Đề bài

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) \({x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

b) \({x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

- Tìm nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\)

- Nếu \(\Delta ' > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

\(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\);

\(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Phương trình \({x^2} - 2x - 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1,{x_2} = 3\)

Có \(a = 1 > 0\) nên

\(f\left( x \right) = {x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

=> Phát biểu a) đúng.

\(f\left( x \right) = {x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - 1;3} \right)\)

=> Phát biểu b) sai vì khi x=-1 hoặc x=3 thì \({x^2} - 2x - 3 = 0\) (không nhỏ hơn 0).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để học tốt môn Toán 10.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
  • Câu 2: Tìm các phần tử thuộc tập hợp.
  • Câu 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Câu 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến mệnh đề và tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề

Để xác định tính đúng sai của một mệnh đề, ta cần xem xét mệnh đề đó có đúng với mọi giá trị của biến hay không. Nếu có một giá trị của biến làm cho mệnh đề sai, thì mệnh đề đó là sai. Ngược lại, nếu mệnh đề đúng với mọi giá trị của biến, thì mệnh đề đó là đúng.

Ví dụ:

Mệnh đề: “Với mọi số thực x, x2 > 0” là sai vì khi x = 0 thì x2 = 0.

Mệnh đề: “Với mọi số thực x, x2 ≥ 0” là đúng.

Câu 2: Tìm các phần tử thuộc tập hợp

Để tìm các phần tử thuộc một tập hợp, ta cần xem xét các phần tử đó có thỏa mãn điều kiện của tập hợp hay không. Nếu một phần tử thỏa mãn điều kiện của tập hợp, thì phần tử đó thuộc tập hợp. Ngược lại, nếu phần tử đó không thỏa mãn điều kiện của tập hợp, thì phần tử đó không thuộc tập hợp.

Ví dụ:

Tập hợp A = {x | x là số chẵn và x < 10} = {0, 2, 4, 6, 8}

Câu 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Các phép toán trên tập hợp bao gồm:

  • Hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp.
  • Giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
  • Hiệu (-): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Phần bù (C): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc tập hợp ban đầu.

Ví dụ:

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}.

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}

A ∩ B = {2}

A - B = {1, 3}

Câu 4: Giải các bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng liên quan đến mệnh đề và tập hợp thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải quyết các bài toán này, ta cần phân tích đề bài, xác định các tập hợp và mệnh đề liên quan, sau đó sử dụng các phép toán trên tập hợp và các quy tắc logic để tìm ra lời giải.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững lý thuyết và các định nghĩa liên quan đến mệnh đề và tập hợp.
  • Sử dụng các phép toán trên tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 1 trang 48 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10