1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 77 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho tam giác ABC có BC = 12,CA = 15,C = 120 Tính: a) Độ dài cạnh AB. b) Số đo các góc A, B. c) Diện tích tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(BC = 12,CA = 15,\widehat C = {120^o}.\) Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC (tại đỉnh C).

b)

Bước 1: Tính sin A, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).

Bước 2: Tính góc A, từ đó suy ra góc B.

c) Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức \(S = \frac{1}{2}ab.\sin C\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos C\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow A{B^2} = {15^2} + {12^2} - 2.15.12.\cos {120^o}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = 549\\ \Leftrightarrow AB \approx 23,43\end{array}\)

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

\( \Rightarrow \sin A = \frac{{BC}}{{AB}}.\sin C = \frac{{12}}{{23,43}}.\sin {120^o} \approx 0,44\)

\( \Rightarrow \widehat A \approx {26^o}\) hoặc \(\widehat A \approx {154^o}\) (Loại)

Khi đó: \(\widehat B = {180^o} - ({26^o} + {120^o}) = {34^o}\)

c)

Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}CA.CB.\sin C = \frac{1}{2}.15.12.\sin {120^o} = 45\sqrt 3 \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương 3: Hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số bậc hai.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Xác định trục đối xứng của đồ thị hàm số.
  • Tìm tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu a)

Hàm số: y = 2x2 - 5x + 3

Đây là hàm số bậc hai vì có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 2, b = -5, và c = 3. a ≠ 0.

  • Tập xác định: Vì hàm số bậc hai có tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
  • Tập giá trị: Vì a = 2 > 0, hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞). ymin = -Δ / 4a = -((-5)2 - 4 * 2 * 3) / (4 * 2) = - (25 - 24) / 8 = -1/8. Vậy tập giá trị là [-1/8; +∞).
  • Trục đối xứng: x = -b / 2a = -(-5) / (2 * 2) = 5/4.
  • Tọa độ đỉnh: I(5/4; -1/8).

Câu b)

Hàm số: y = -x2 + 4x - 1

Đây là hàm số bậc hai vì có dạng y = ax2 + bx + c, với a = -1, b = 4, và c = -1. a ≠ 0.

  • Tập xác định: Vì hàm số bậc hai có tập xác định là R.
  • Tập giá trị: Vì a = -1 < 0, hàm số có tập giá trị là (-∞; ymax]. ymax = -Δ / 4a = - (42 - 4 * (-1) * (-1)) / (4 * (-1)) = - (16 - 4) / -4 = -12 / -4 = 3. Vậy tập giá trị là (-∞; 3].
  • Trục đối xứng: x = -b / 2a = -4 / (2 * (-1)) = 2.
  • Tọa độ đỉnh: I(2; 3).

Câu c)

Hàm số: y = x2 - 6x + 9

Đây là hàm số bậc hai vì có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -6, và c = 9. a ≠ 0.

  • Tập xác định: Vì hàm số bậc hai có tập xác định là R.
  • Tập giá trị: Vì a = 1 > 0, hàm số có tập giá trị là [ymin; +∞). ymin = -Δ / 4a = -((-6)2 - 4 * 1 * 9) / (4 * 1) = - (36 - 36) / 4 = 0. Vậy tập giá trị là [0; +∞).
  • Trục đối xứng: x = -b / 2a = -(-6) / (2 * 1) = 3.
  • Tọa độ đỉnh: I(3; 0).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai.
  • Các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c).
  • Cách xác định tập xác định, tập giá trị, trục đối xứng, và tọa độ đỉnh.
  • Các công thức tính toán liên quan.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10