1. Môn Toán
  2. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

montoan.com.vn cung cấp đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đề cương bao gồm đầy đủ các chủ đề trọng tâm, bài tập đa dạng và đáp án chi tiết, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Với mục tiêu giúp học sinh học toán hiệu quả, chúng tôi không ngừng cải thiện và cập nhật nội dung đề cương, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học hiện hành.

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 5. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

5. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

Vecto và hệ trục tọa độ trong không gian

1. Vecto trong không gian

2. Hệ trục tọa độ trong không gian

3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm

1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

2. Phương sai và độ lệch chuẩn

B. BÀI TẬP

ĐỀ BÀI

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 1

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. \(( - 1;0)\)

B. \(( - 2; - 1)\)

C. \((0;1)\)

D. \((1;3)\)

Câu 2. Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 2

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. \(( - 1;1)\)

B. \((4; + \infty )\)

C. \(( - \infty ;2)\)

D. \((0;1)\)

Câu 3. Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và f’(x) có đồ thị như hình vẽ.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 3

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\)

B. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

C. Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;1)\)

D. Hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)

Câu 4. Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'(x) = (x + 1){(3 - x)^2}\). Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. \(( - 1;0)\)

B. \(( - \infty ;0)\)

C. \(( - 3; + \infty )\)

D. \(( - \infty ; - 1)\)

Câu 5. Hàm số nào đồng biến trên tập \(\mathbb{R}\) trong các hàm số dưới đây?

A. \(y = {x^4}\)

B. \(y = {x^3} + 2x\)

C. \(y = {x^2} + x + 1\)

D. \(y = - 3x + 2\)

Câu 6. Cho hàm số f(x), bảng xét dấu của f’(x) như sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 4

Số diểm cực trị của hàm số đã cho là

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 7. Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu f’(x) như sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 5

Số diểm cực đại của hàm số đã cho là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 8. Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x{(x + 1)^2}{(x - 2)^3}\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9. Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 4x} \). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đạt cực đại tại x = 4

B. Hàm số không có cực trị

C.Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0

D. Hàm số có 2 điểm cực trị

Câu 10. Cho hàm số f(x) liên tục trên [-1;5] và có đồ thị trên đoạn [-1;5] như hình vẽ:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 6

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;5] bằng

A. -1

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 11: Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 7

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1

B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1

C. Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 1

D. Hàm số có đúng một cực trị

Câu 12. Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 8

A. \(\mathop {\max f(x) = f(0)}\limits_{( - 1;1]} \)

B. \(\mathop {\max f(x) = f(1)}\limits_{(0; + \infty ]} \)

C. \(\mathop {\min f(x) = f( - 1)}\limits_{( - \infty ; - 1)} \)

D. \(\mathop {\min f(x) = f(0)}\limits_{( - 1; + \infty )} \)

Câu 13. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} - 10{x^2} + 2\) trên đoạn [-1;2] bằng

A. 2

B. -23

C. -22

D. -7

Câu 14. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;4] bằng

A. \( - 3\)

B. \(\frac{{19}}{3}\)

C. \(6\)

D. \( - 2\)

Câu 15. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{\ln x}}{x}\) trên đoạn [2;3] bằng

A. \(\frac{{\ln 2}}{2}\)

B. \(\frac{{\ln 3}}{3}\)

C. \(\frac{3}{{{e^2}}}\)

D. \(\frac{1}{e}\)

Câu 16. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là

A. \(y = - 2\)

B. \(y = 1\)

C. \(x = - 1\)

D. \(x = 2\)

Câu 17. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x - 3}}\) là

A. \(x = - 3\)

B. \(x = - 1\)

C. \(x = 1\)

D. \(x = 3\)

Câu 18. Đồ thị của hàm số\(y = 2x + 1 + \frac{2}{{3x - 1}}\) có đường tiệm cận xiên là

A. \(y = 3x - 1\)

B. \(y = 2 + x\)

C. \(y = 3 - x\)

D. \(y = 2x + 1\)

Câu 19. Trong không gian cho 3 điểm M, N, P phân biệt. Tính \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {MN} \).

A. \(\overrightarrow {NM} \)

B. \(\overrightarrow {MN} \)

C. \(\overrightarrow {NP} \)

D. \(\overrightarrow {PN} \)

Câu 20. Trong không gian cho 3 điểm M, N, P phân biệt. Tính \(\overrightarrow {PM} + \overrightarrow {MN} \).

A. \(\overrightarrow {NM} \)

B. \(\overrightarrow {MN} \)

C. \(\overrightarrow {NP} \)

D. \(\overrightarrow {PN} \)

Câu 21. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Vecto \(\overrightarrow u = \overrightarrow {A'A} + \overrightarrow {A'B'} + \overrightarrow {A'D'} \) bằng vecto nào dưới đây?

A. \(\overrightarrow {A'C} \)

B. \(\overrightarrow {CA'} \)

C. \(\overrightarrow {AC'} \)

D. \(\overrightarrow {C'A} \)

Câu 22. Gọi I là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)

B. \(IA = IB\)

C. \(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \)

D. \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \)

Câu 23. Cho hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) có \(\left| {\overrightarrow u } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow v } \right| = 4\) và góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) bằng \({60^o}\). Tích vô hướng \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) bằng

A. 12

B. 6

C. -12

D. -6

Câu 24. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow u = - 2\overrightarrow i - \overrightarrow j + 3\overrightarrow k \). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là

A. \(( - 2; - 1;3)\)

B. \((2;1;3)\)

C. \(( - 2;0;3)\)

D. \(( - 2; - 1; - 3)\)

Câu 25. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;-3;1), B(3;0;-2). Tính độ dài AB.

A. \(26\)

B. \(22\)

C. \(\sqrt {26} \)

D. \(\sqrt {22} \)

Câu 26. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;-4;3) và B(2;2;7). Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là

A. \((4; - 2;10)\)

B. \((1;3;2)\)

C. \((2;6;4)\)

D. \((2; - 1;5)\)

Câu 26. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài cạnh là a. Khi đó, \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \) bằng

A. \({a^2}\)

B. \(0\)

C. \(a\)

D. \(\frac{{{a^2}}}{2}\)

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;-2;3), B(-1;2;5) và C(0;0;1). Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là

A. \((0;0;3)\)

B. \((0;0;9)\)

C. \(( - 1;0;3)\)

D. \((0;0;1)\)

Câu 28. Kết quả khảo sát cân nặng của một thùng táo ở một lô hàng cho trong bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 9

Khoảng biến thiên R của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

A. \(R = 5\)

B. \(R = 24\)

C. \(R = 25\)

D. \(R = 10\)

Câu 29. Gọi \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\) là tứ phân vị của một mẫu số liệu ghép nhóm. Khi đó khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q}\) của mẫu số liệu trên được xác định bởi công thức

A. \({\Delta _Q} = {Q_2} - {Q_1}\)

B. \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

C. \({\Delta _Q} = {Q_2} - {Q_3}\)

D. \({\Delta _Q} = {Q_1} - {Q_3}\)

Câu 30. Một ý nghĩa của khoảng tử phân vị là

A. Khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm giúp xác định các giá trị không bất thường của mẫu số liệu đó

B. Khoảng tử phân vị thường không được sử dụng thay cho khoảng biến thiên

C. Khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xếp xí khoảng tử phân vị của mẫu số liệu gốc và là một đại lượng cho biết mức độ phân tán của nửa mẫu số liệu

D. Khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xếp xí khoảng tử phân vị của mẫu số liệu gốc và là một đại lượng cho biết mức độ không phân tán của nửa mẫu số liệu

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 31. Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 1}}\).

a)Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\).

b)Giá trị cực đại của hàm số f(x) là 1.

c)Hàm số f(x) có ba điểm cực trị.

d) Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (-1;3).

Câu 32. Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).

a)\(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).

b)\(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).

c)\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).

d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

Câu 33. Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 10

a)Hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.

b)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).

c)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = - \infty \).

d) Hệ số a = 2.

Câu 34. Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của một công ty (đơn vị: triệu đồng).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 11

a)Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là R = 30.

b)Số phần tử của mẫu là n = 60.

c)Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 15\).

d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = 3\).

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 35. Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa \((1 \le x \le 18)\). Tổng chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: \(C(x) = {x^3} - 3{x^2} - 20x + 500\). Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với 220 nghìn đồng/mét. Gọi L(x) là lợi nhận thu được khi bán x mét vải lụa. Hỏi lợi nhuân (đơn vị: nghìn đồng) tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày?

Câu 36. Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và thể tích là 4000 \(c{m^3}\). Tìm độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 12

Câu 37. Những căn nhà gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác OAB⋅O′A′B′. Với hệ trục toạ độ Oxyz thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm A′ và B′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên củ mặt tiền có độ dài là c cm. Tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 13

Câu 38. Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một ô tô tại điểm M và ô tô đứng yên. Cho biết cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 25N và \(\widehat {AMB} = {60^o}\). Khi đó, cường độ lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 14

Câu 39. Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 15

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 40. Cho mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 16

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (làm tròn đến hàng phần mười)?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Phần I:Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 17

Phần II: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 31. Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 1}}\).

a)Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\).

b)Giá trị cực đại của hàm số f(x) là 1.

c)Hàm số f(x) có ba điểm cực trị.

d) Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (-1;3).

Phương pháp giải:

Tìm đạo hàm, lập bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(y' = \frac{{({x^2} + 3x)'(x - 1) - ({x^2} + 3x)(x - 1)'}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)

\( = \frac{{(2x + 3)(x - 1) - ({x^2} + 3x)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}}\).

Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 18

a) Sai. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và nghịch biến trên (-1;1).

b) Đúng. Giá trị cực đại của hàm số là y = 1.

c) Sai.Hàm số có hai cực trị là x = -1, x = 3.

d) Sai. Hàm số nghich biến trên (-1;1) và (1;3).

Câu 32. Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = (1;2; - 3)\), \(\overrightarrow b = (3;1;5)\).

a)\(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (4;3;2)\).

b)\(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = ( - 7;1;21)\).

c)\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 10\).

d) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vecto với một số, tích vô hướng của hai vecto.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (1 + 3;2 + 1; - 3 + 5) = (4;3;2)\).

b) Sai. \(2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b = (2.1 - 3.3;2.2 - 3.1;2.( - 3) - 3.5) = ( - 7;1; - 21)\).

c) Sai.\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.3 + 2.1 - 3.5 = - 10\).

d) Đúng. \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ - 10}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 3)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {1^2} + {5^2}} }} = - \frac{{\sqrt {10} }}{7}\).

Câu 33. Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 19

a)Hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.

b)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).

c)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = - \infty \).

d) Hệ số a = 2.

Phương pháp giải:

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang trên từng khoảng xác định.

b) Đúng. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 1\).

c) Sai.\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = + \infty \).

d) Sai. Vì đồ thị đi qua điểm (0;1) nên \(1 = \frac{{a.0 + 1}}{{c.0 + d}} \Leftrightarrow d = 1\).

Đồ thị có tiệm cận đứng là đường thẳng x = -1 nên \( - \frac{d}{c} = - 1 \Leftrightarrow - \frac{1}{c} = - 1 \Leftrightarrow c = 1\).

Đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng y = -1 nên \(\frac{a}{c} = - 1 \Leftrightarrow \frac{a}{1} = - 1 \Leftrightarrow a = - 1\).

Vậy hệ số a = -1.

Câu 34. Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của một công ty (đơn vị: triệu đồng).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 20

a)Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là R = 30.

b)Số phần tử của mẫu là n = 60.

c)Tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 15\).

d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = 3\).

Phương pháp giải:

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu.

b) Số phần tử của mẫu là tổng tần số mỗi nhóm trong bảng.

c) Tứ phân vị thứ i, kí hiệu là \({Q_i}\) với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

\({Q_i} = {u_m} + \frac{{\frac{{in}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\).

Trong đó:

\(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu.

\([{u_m};{u_{m + 1}})\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

\(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

d) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

Lời giải chi tiết:

a) Đúng. R = 40 – 10 = 30.

b) Đúng. Số phần tử của mẫu là n = 60.

c) Đúng.Giả sử mức lương của công ty là \({x_1},{x_2},...,{x_{60}}\) được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Vì \(\frac{n}{4} = 15\) nên ta có tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 10 + \frac{{\frac{{60}}{4} - 0}}{{15}}(15 - 10) = 15\).

d) Sai. Vì \(\frac{{3n}}{4} = 45\) nên ta có tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = 25 + \frac{{\frac{{3.60}}{4} - (15 + 18 + 10)}}{{10}}(30 - 25) = 26\).

Vậy \({\Delta _Q} = 26 - 15 = 11\).

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 35. Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa \((1 \le x \le 18)\). Tổng chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: \(C(x) = {x^3} - 3{x^2} - 20x + 500\). Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với 220 nghìn đồng/mét. Gọi L(x) là lợi nhận thu được khi bán x mét vải lụa. Hỏi lợi nhuân (đơn vị: nghìn đồng) tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày?

Phương pháp giải:

Lập hàm lợi nhuân L(x) rồi tìm giá trị lớn nhất của L(x).

Lời giải chi tiết:

Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí sản xuất.

Tức là: L(x) = Doanh thu – C(x).

Mỗi ngày hộ bán được x mét vải với 200 nghìn đồng/mét nên doanh thu mỗi ngày của hộ là: 220x (nghìn đồng).

Lợi nhuận khi bán được x mét vải: \(L(x) = 220x - ({x^3} - 3{x^2} - 20x + 500) = - {x^3} + 3{x^2} + 240x - 500\).

Ta có: \(L'(x) = - 3{x^2} + 6x + 240 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\\x = - 8\end{array} \right.\).

Vì \(1 \le x \le 18\) nên chỉ xét giá trị x = 10.

Ta có bảng biến thiên:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 21

Vậy lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày bằng 1200 nghìn đồng.

Đáp án: 1200.

Câu 36. Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và thể tích là 4000 \(c{m^3}\). Tìm độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra tốn ít bìa các tông nhất.

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 22

Phương pháp giải:

Lập hàm biểu diễn diện tích xung quanh của hộp rồi tìm giá trị nhỏ nhất của hàm đó.

Lời giải chi tiết:

Thể tích của hộp là \(V = {x^2}h = 4000\) (\(c{m^3}\)).

Suy ra chiều cao của hộp là \(h = \frac{{4000}}{{{x^2}}}\) (cm).

Diện tích xung quanh của hộp là \(S(x) = {x^2} + 4xh = {x^2} + 4x\frac{{4000}}{{{x^2}}} = {x^2} + \frac{{16000}}{x}\) (\(c{m^2}\)).

Chiếc hộp làm ra tốn ít bìa nhất khi diện tích xung quanh hình hộp nhỏ nhất.

Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của S(x).

Ta có \(S'(x) = 2x - \frac{{16000}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow 2x = \frac{{16000}}{{{x^2}}} \Leftrightarrow 2{x^3} = 16000 \Leftrightarrow {x^3} = 8000 \Leftrightarrow x = 20\).

Ta có bảng biến thiên:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 23

Vậy để tốn ít bìa nhất thì cạnh hình vuông có chiều dài x = 20 (cm).

Đáp án: 20.

Câu 37. Những căn nhà gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác OAB⋅O′A′B′. Với hệ trục toạ độ Oxyz thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm A′ và B′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên củ mặt tiền có độ dài là c cm. Tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 24

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc tính tọa độ vecto, tính độ độ dài vecto.

Lời giải chi tiết:

Ta có: a = AA’, b = A’O’, c = A’B’ = B’O’.

Vì A’ có tọa độ (240;450;0) nên khoảng cách từ A’ đến trục Ox, Oy lần lượt là 450 cm và 250 cm.

Hay AA’ = 450 cm và A’O’ = 240 cm.

Ta có \(\overrightarrow {A'B'} = (120 - 240;450 - 450;300 - 0) = ( - 120;0;300)\).

\(A'B' = \left| {\overrightarrow {A'B'} } \right| = \sqrt {{{( - 120)}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \) (cm).

Vì O’O = A’A = 450 cm và O’ nằm trên trục Oy nên O’(0;450;0).

\(\overrightarrow {O'B'} = (120 - 0;450 - 450;300 - 0) = (120;0;300)\).

\(\left| {\overrightarrow {O'B'} } \right| = \sqrt {{{120}^2} + {0^2} + {{300}^2}} = 60\sqrt {29} \).

Vậy a + b + c = 450 + 240 + \(60\sqrt {29} \) \( \approx 1013\).

Đáp án: 1013.

Câu 38. Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một ô tô tại điểm M và ô tô đứng yên. Cho biết cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 25N và \(\widehat {AMB} = {60^o}\). Khi đó, cường độ lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 25

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổng hợp lực.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {{F_{12}}} = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} \) (với D là điểm sao cho AMBD là hình bình hành).

Có \(MA = \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 25\)N, \(MB = \left| {\overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 25\)N.

Mà \(\widehat {AMB} = {60^o}\) nên \({F_{12}} = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2 + 2{F_1}{F_2}\cos {{60}^o}} = \sqrt {{{25}^2} + {{25}^2} + 2.25.25.\cos {{60}^o}} = 25\sqrt 3 \)N.

Do ô tô đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {{F_3}} = - \left( {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right)\).

Suy ra \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| { - \left( {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right)} \right| = \left| { - \overrightarrow {{F_{12}}} } \right| = 25\sqrt 3 \)N.

Vậy cường độ của \(\overrightarrow {{F_3}} = 25\sqrt 3 \approx 43,3\)N.

Đáp án: 43,3.

Câu 39. Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 26

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải:

Tứ phân vị thứ i, kí hiệu là \({Q_i}\) với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

\({Q_i} = {u_m} + \frac{{\frac{{in}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\).

Trong đó:

\(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu.

\([{u_m};{u_{m + 1}})\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

\(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

Lời giải chi tiết:

Cỡ mẫu: n = 5 + 12 + 23 + 31 + 29 = 100.

Giả sử tuổi thọ của ong là \({x_1},{x_2},...,{x_{100}}\) được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Vì \(\frac{n}{4} = 25\) nên ta có tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{100}}{4} - (5 + 12)}}{{23}}(60 - 40) = \frac{{1080}}{{23}}\).

Vì \(\frac{{3n}}{4} = 75\) nên ta có tứ phân vị thứ ba là \({Q_1} = 80 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - (5 + 12 + 23 + 31)}}{{29}}(100 - 80) = \frac{{2400}}{{29}}\).

Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{2400}}{{29}} - \frac{{1080}}{{23}} \approx 35,8\).

Đáp án: 35,8.

Câu 40. Cho mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi bảng sau:

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức 27

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là (làm tròn đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm.

\({s^2} = \frac{{{n_1}{{({x_1} - \overline x )}^2} + ... + {n_m}{{({x_m} - \overline x )}^2}}}{n}\).

Lời giải chi tiết:

Cỡ mẫu: n = 8 + 10 + 11 + 8 + 3 = 40.

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\bar x{\rm{\;}} = \frac{{8.2,5 + 10.7,5 + 11.12,5 + 8.17,5 + 3.22,5}}{{40}} = 11\).

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({S^2} = \frac{1}{{40}}\left[ {8.{{(2,5 - 11)}^2} + 10.{{(7.5 - 11)}^2} + 11.{{(12,5 - 11)}^2} + 8.{{(17,5 - 11)}^2} + 3.{{(22,5 - 11)}^2}} \right] = \frac{{73}}{2} \approx 36,5\).

Đáp án: 36,5.

Bạn đang khám phá nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan và tầm quan trọng

Học kì 1 Toán 12 đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc cho các em học sinh trước khi bước vào giai đoạn ôn thi THPT Quốc gia. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức là tài liệu không thể thiếu, giúp các em nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải bài tập cần thiết.

Nội dung chính của đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức thường bao gồm các chủ đề chính sau:

  • Đại số:
    • Hàm số bậc hai
    • Bất phương trình bậc hai
    • Dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân
    • Giới hạn của dãy số
  • Hình học:
    • Vecto trong mặt phẳng
    • Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn
    • Đường conic (elip, hypebol, parabol)
  • Giải tích:
    • Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm
    • Tích phân và ứng dụng của tích phân

Phương pháp ôn tập hiệu quả với đề cương

Để ôn tập hiệu quả với đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức, các em học sinh nên:

  1. Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định lý và công thức quan trọng.
  2. Làm bài tập: Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và đề cương ôn tập. Bắt đầu với các bài tập cơ bản, sau đó tăng dần độ khó.
  3. Phân tích lỗi sai: Sau khi làm bài tập, hãy kiểm tra đáp án và phân tích các lỗi sai. Tìm hiểu nguyên nhân của lỗi sai và sửa chữa.
  4. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học thường xuyên để củng cố và ghi nhớ lâu hơn.
  5. Sử dụng tài liệu hỗ trợ: Tham khảo các tài liệu hỗ trợ như video bài giảng, bài viết hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

Lợi ích khi sử dụng đề cương ôn tập tại montoan.com.vn

montoan.com.vn cung cấp đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức với nhiều ưu điểm vượt trội:

  • Đầy đủ và chính xác: Đề cương bao gồm đầy đủ các chủ đề trọng tâm và được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
  • Bài tập đa dạng: Đề cương cung cấp nhiều bài tập với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
  • Đáp án chi tiết: Đề cương cung cấp đáp án chi tiết cho tất cả các bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
  • Dễ dàng truy cập: Học sinh có thể dễ dàng truy cập và tải đề cương về máy tính hoặc điện thoại để học tập mọi lúc mọi nơi.
  • Học toán online hiệu quả: montoan.com.vn cung cấp nhiều tài liệu học toán online khác, giúp học sinh học toán hiệu quả hơn.

Một số lưu ý khi làm bài kiểm tra học kì 1 Toán 12

Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra học kì 1 Toán 12, các em học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải bài.
  • Lập kế hoạch giải bài: Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
  • Viết rõ ràng và trình bày mạch lạc: Viết rõ ràng và trình bày mạch lạc để người chấm dễ dàng hiểu được ý tưởng của bạn.
  • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

Kết luận

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 - Kết nối tri thức là tài liệu quan trọng giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy sử dụng đề cương một cách hiệu quả và kết hợp với các phương pháp học tập khoa học để đạt kết quả cao nhất. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12