1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập thường gặp.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 1

    Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    • A.

      \(( - \infty ;0)\)

    • B.

      \(( - 1;1)\)

    • C.

      \(( - 1;0)\)

    • D.

      \((1; + \infty )\)

    Câu 2 :

    Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 2

    • A.

      \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

    • B.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

    • C.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)

    • D.

      \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [−1;4] và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 3

    Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn[–1;4]. Tính M + m.

    • A.

      4

    • B.

      3

    • C.

      2

    • D.

      1

    Câu 4 :

    Cho hàm số y = f(x) là hàm số xác định trên R∖{1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 4

    • A.

      Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y = 0, y = 5 và tiệm cận đứng là x = 1

    • B.

      Giá trị cực tiểu của hàm số là y = 3

    • C.

      Giá trị cực đại của hàm số 5

    • D.

      Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận

    Câu 5 :

    Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 4x - 1}}{{x + 3}}\) là:

    • A.

      y = x + 7

    • B.

      y = -x + 7

    • C.

      y = x - 7

    • D.

      y = -x - 7

    Câu 6 :

    Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

    • A.

      (2;1)

    • B.

      (-1;2)

    • C.

      (1;2)

    • D.

      (1;-2)

    Câu 7 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.

      Vecto trong không gian là một đoạn thẳng có hướng

    • B.

      Hai vecto cùng phương là hai vecto có giá song song hoặc trùng nhau

    • C.

      Hai vecto bằng nhau là hai vecto cùng hướng và có độ dài bằng nhau

    • D.

      Hai vecto cùng phương thì cùng hướng

    Câu 8 :

    Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 5

    • A.

      \(y = {x^3} - 4x + 1\)

    • B.

      \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\)

    • C.

      \(y = {x^3} - 4x - 1\)

    • D.

      \(y = - {x^3} + 4x + 1\)

    Câu 9 :

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{1}{{\sin x}}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{3};\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) là:

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 10 :

    Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 6

    Xác định công thức của hàm số.

    • A.

      \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

    • B.

      \(y = - {x^3} - 2{x^2} + 1\)

    • C.

      \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\)

    • D.

      \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)

    Câu 11 :

    Trong không gian, cho vecto \(\overrightarrow {AB} \) và vecto \(\overrightarrow {BC} \). Khi đó, vecto \(\overrightarrow {AC} \) bằng

    • A.

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \)

    • B.

      \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} \)

    • C.

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \)

    • D.

      \(\overrightarrow {BA} - \overrightarrow {BC} \)

    Câu 12 :

    Cho hai vecto \(\overrightarrow u = (1;4;2)\), \(\overrightarrow v = ( - 1;3;0)\). Tích \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng:

    • A.

      12

    • B.

      -11

    • C.

      0

    • D.

      11

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 7

    a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\)

    Đúng
    Sai

    b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 5

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 24x\).

    a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\)

    Đúng
    Sai

    b) Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (16;-2048)

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [2;19] bằng 6403

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;19] bằng -40

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.

    a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'C'} + \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {AC'} \)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DD'} + \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BB'} \)

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} = \overrightarrow 0 \)

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {C'D} \)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow a = (2; - 2; - 4)\), \(\overrightarrow b = (1; - 1;1)\).

    a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (3; - 3; - 3)\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

    Đúng
    Sai

    c) \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt 3 \)

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i - 2\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \)

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của của hàm số \(f(x) = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) trên đoạn [0;2]. Giá trị của 3M - m bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Tìm hai số a, b để đồ thị hàm số \(y = \frac{{(4a - b){x^2} + ax + 1}}{{{x^2} + ax + b - 12}}\) nhận trục hoành và trục tung làm hai tiệm cận. Tổng của a và b bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 18{t^2} - 35t + 10\), trong đó t tính bằng giây, s tính bằng mét. Trong 40 giây đầu tiên, chất điểm đó có vận tốc tức thời giảm trong khoảng thời gian (a;b). Tính giá trị biểu thức P = a + 9b.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Chu vi một tam giác là 16 cm, độ dài một cạnh tam giác là 6 cm. Diện tích lớn nhất của tam giác có thể đạt được là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \({120^o}\) và có độ lớn lần lượt là 25 N và 12 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn 4 N. Tính độ lớn (đơn vị: N) của hợp lực của ba lực trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Ở một sân bay, vị trí của máy bay được xác định bởi điểm M trong không gian Oxyz như hình bên. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống mặt phẳng (Oxy). Cho biết OM = 50, \(\left( {\overrightarrow i ,\overrightarrow {OH} } \right) = {64^o}\), \(\left( {\overrightarrow {OH} ,\overrightarrow {OM} } \right) = {48^o}\). Biết tọa độ của điểm M là (a;b;c), a, b, c được làm tròn đến hàng phần chục. Tính a + b – c.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 0 8

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 1

      Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

      • A.

        \(( - \infty ;0)\)

      • B.

        \(( - 1;1)\)

      • C.

        \(( - 1;0)\)

      • D.

        \((1; + \infty )\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng biến thiên hàm số y = f(x) đồng biến trên các khoảng \(( - \infty ; - 1)\) và \(( - 1;0)\).

      Câu 2 :

      Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 2

      • A.

        \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)

      • B.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

      • C.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)

      • D.

        \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x - 1}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay tiệm cận đứng x = -1, tiệm cận ngang y = 2. Loại B, D.

      Đồ thị hàm số đi qua điểm (0; -1).

      Xét \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) khi x = 0 ⇒ y = 1. Loại đáp án C.

      Xét \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) y = (2x – 1)/(x + 1) khi x = 0 ⇒ y = -1. Chọn đáp án A.

      Câu 3 :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [−1;4] và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 3

      Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn[–1;4]. Tính M + m.

      • A.

        4

      • B.

        3

      • C.

        2

      • D.

        1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      \(M = \mathop {\max }\limits_{[ - 1;4]} f(x) = f( - 1) = 3\).

      \(M = \mathop {\min }\limits_{[ - 1;4]} f(x) = f(1) = - 1\).

      Vậy M + m = 3 + (-1) = 2.

      Câu 4 :

      Cho hàm số y = f(x) là hàm số xác định trên R∖{1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 4

      • A.

        Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là y = 0, y = 5 và tiệm cận đứng là x = 1

      • B.

        Giá trị cực tiểu của hàm số là y = 3

      • C.

        Giá trị cực đại của hàm số 5

      • D.

        Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = 0\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 5\) nên đồ thị có hai tiệm cận ngang là y = 0, y = 5.

      Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = - \infty \) nên đồ thị có một tiệm cận đứng là x = 1.

      Câu 5 :

      Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 4x - 1}}{{x + 3}}\) là:

      • A.

        y = x + 7

      • B.

        y = -x + 7

      • C.

        y = x - 7

      • D.

        y = -x - 7

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được \(y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}\)(a≠0) với M là hằng số.

      Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

      Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{ - {x^2} + 4x - 1}}{{x + 3}} = - x + 7 + \frac{{ - 22}}{{x + 3}} = f(x)\).

      Từ đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - ( - x + 7)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 22}}{{x + 3}} = 0\).

      Vậy đường thẳng y = -x + 7 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

      Câu 6 :

      Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) là:

      • A.

        (2;1)

      • B.

        (-1;2)

      • C.

        (1;2)

      • D.

        (1;-2)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị và tìm giao điểm của chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Tiệm cận ngang của đồ thị là y = 2, tiệm cận đứng của đồ thị là x = 1 nên tâm đối xứng có tọa độ (1;2).

      Câu 7 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.

        Vecto trong không gian là một đoạn thẳng có hướng

      • B.

        Hai vecto cùng phương là hai vecto có giá song song hoặc trùng nhau

      • C.

        Hai vecto bằng nhau là hai vecto cùng hướng và có độ dài bằng nhau

      • D.

        Hai vecto cùng phương thì cùng hướng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lý thuyết về vecto trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      D sai. Hai vecto cùng phương có thể cùng hướng ngoặc ngược hướng.

      Câu 8 :

      Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 5

      • A.

        \(y = {x^3} - 4x + 1\)

      • B.

        \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\)

      • C.

        \(y = {x^3} - 4x - 1\)

      • D.

        \(y = - {x^3} + 4x + 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào đồ thị ta thấy có hai điểm cực trị nên đây là hàm số bậc ba.

      Mặt khác, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) nên hệ số a > 0.

      Câu 9 :

      Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{1}{{\sin x}}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{3};\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) là:

      • A.

        0

      • B.

        1

      • C.

        2

      • D.

        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm đạo hàm của hàm số sau đó tính các giá trị f(x).

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = \frac{{ - \cos x}}{{{{\sin }^2}x}} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \).

      Vì \(x \in \left[ {\frac{\pi }{3};\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) nên \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}\).

      Ta có: \(f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = 2\sqrt 3 \); \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1\); \(f\left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) = 2\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{1}{{\sin x}}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{\pi }{3};\frac{{5\pi }}{6}} \right]\) bằng 1.

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 6

      Xác định công thức của hàm số.

      • A.

        \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

      • B.

        \(y = - {x^3} - 2{x^2} + 1\)

      • C.

        \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\)

      • D.

        \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào sự biến thiên, cực trị và các điểm hàm số đi qua để lập hệ phương trình tìm hệ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c\).

      Đồ thị hàm số đạt cực trị tại điểm (0;1) và (−2;−3) nên ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f'(0) = 0}\\{f(0) = 1}\\{f'( - 2) = 0}\\{f( - 2) = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{c = 0}\\{d = 1}\\{12a - 4b = 0}\\{ - 8a + 4b + 1 = - 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 1}\\{b = - 3}\\{c = 0}\\{d = 1}\end{array}} \right.} \right.\)

      Vậy hàm số cần tìm là \(y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\).

      Câu 11 :

      Trong không gian, cho vecto \(\overrightarrow {AB} \) và vecto \(\overrightarrow {BC} \). Khi đó, vecto \(\overrightarrow {AC} \) bằng

      • A.

        \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \)

      • B.

        \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} \)

      • C.

        \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \)

      • D.

        \(\overrightarrow {BA} - \overrightarrow {BC} \)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc ba điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \) (theo quy tắc ba điểm).

      Câu 12 :

      Cho hai vecto \(\overrightarrow u = (1;4;2)\), \(\overrightarrow v = ( - 1;3;0)\). Tích \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng:

      • A.

        12

      • B.

        -11

      • C.

        0

      • D.

        11

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính tọa độ tích vô hướng của hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.( - 1) + 4.3 + 2.0 = 11\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 7

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 5

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\)

      Đúng
      Sai

      b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 5

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. f'(x) > 0 trên \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\).

      b) Đúng. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2 (x = 1, x = 3).

      c) Sai. Hàm số f(x) không có giá trị lớn nhất.

      d) Sai. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3.

      Câu 2 :

      Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 24x\).

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\)

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (16;-2048)

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [2;19] bằng 6403

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;19] bằng -40

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\)

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (16;-2048)

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [2;19] bằng 6403

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;19] bằng -40

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      \(f'(x) = 3{x^2} - 24 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\sqrt 2 \in [2;19]}\\{x = - 2\sqrt 2 \notin [2;19]}\end{array}} \right.\)

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 8

      f(2) = 40; \(f(2\sqrt 2 ) = - 32\sqrt 2 \); f(19) = 6403.

      a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biến trên \((0;16)\) và đồng biến trên \((16; + \infty )\).

      b) Đúng. Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là (16;-2048).

      c) Đúng. Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên [-1;2] bằng 6403.

      d) Sai. Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên [-1;2] bằng \( - 32\sqrt 2 \).

      Câu 3 :

      Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.

      a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'C'} + \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {AC'} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DD'} + \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BB'} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {C'D} \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'C'} + \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {AC'} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DD'} + \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BB'} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {C'D} \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc hình hộp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Vì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'C'} + \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \) (quy tắc hình hộp).

      b) Sai. Vì \(\overrightarrow {BD} - \overrightarrow {DD'} - \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {D'B'} + \overrightarrow {D'D} = \overrightarrow {D'D} = \overrightarrow {B'B} \).

      c) Đúng. Vì \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C'D} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {C'B} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C'A'} = \overrightarrow 0 \).

      d) Sai. Vì \(\overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {DC'} \ne \overrightarrow {C'D} \).

      Câu 4 :

      Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow a = (2; - 2; - 4)\), \(\overrightarrow b = (1; - 1;1)\).

      a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (3; - 3; - 3)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

      Đúng
      Sai

      c) \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt 3 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i - 2\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (3; - 3; - 3)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

      Đúng
      Sai

      c) \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt 3 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i - 2\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, khái niệm hai vecto cùng phương, công thức tính độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Vì \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (2 + 2; - 2 - 1; - 4 + 1) = (3; - 3; - 3)\).

      b) Sai. Vì \(\frac{2}{1} = \frac{{ - 2}}{{ - 1}} \ne \frac{{ - 4}}{1}\) nên \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương.

      c) Đúng. Vì \(\left| {\overrightarrow b } \right| = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {1^2}} = \sqrt 3 \).

      d) Đúng. Vì \(\overrightarrow a = (2; - 2; - 4) = 2\overrightarrow i - 2\overrightarrow j - 4\overrightarrow k \).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của của hàm số \(f(x) = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) trên đoạn [0;2]. Giá trị của 3M - m bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      - Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0

      - Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f'(x) = - \frac{8}{{{{(x - 3)}^2}}} < 0\) \((\forall x \in D)\) nên hàm nghịch biến trên tập xác định.

      Suy ra giá trị nhỏ nhất của f(x) trên [0;2] là f(2) = -5, giá trị lớn nhất của f(x) trên [0;2] là \(\frac{1}{3}\).

      Vậy \(M = \frac{1}{3},m = - 5\) nên \(3M - m = 3.\frac{1}{3} - ( - 5) = 6\).

      Câu 2 :

      Tìm hai số a, b để đồ thị hàm số \(y = \frac{{(4a - b){x^2} + ax + 1}}{{{x^2} + ax + b - 12}}\) nhận trục hoành và trục tung làm hai tiệm cận. Tổng của a và b bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Do đồ thị nhận trục hoành làm tiệm cận ngang nên 4a – b = 0.

      Do đồ thị nhận trục tung làm tiệm cận đứng, suy ra biểu thức \({x^2} + ax + b - 12\) nhận x = 0 làm nghiệm, tức b = 12.

      Từ b, ta tìm được a = 3.

      Thử lại, ta có a = 3 và b = 12 là hai số cần tìm.

      Vậy a + b = 3 + 12 = 15.

      Câu 3 :

      Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s(t) = \frac{1}{3}{t^3} + 18{t^2} - 35t + 10\), trong đó t tính bằng giây, s tính bằng mét. Trong 40 giây đầu tiên, chất điểm đó có vận tốc tức thời giảm trong khoảng thời gian (a;b). Tính giá trị biểu thức P = a + 9b.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xét sự biến thiên của hàm số v(t) = s’(t).

      Lời giải chi tiết :

      \(v(t) = s'(t) = - {t^2} + 36t - 35\).

      \(v'(t) = - 2t + 36 = 0 \Leftrightarrow t = 18\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 9

      Từ bảng biến thiên, ta thấy trong khoảng (18;40) giây, vận tốc tức thời của chất điểm giảm.

      P = 18 + 9.40 = 378.

      Câu 4 :

      Chu vi một tam giác là 16 cm, độ dài một cạnh tam giác là 6 cm. Diện tích lớn nhất của tam giác có thể đạt được là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thiết lập hàm số biểu diễn diện tích của tam giác dựa vào công thức Heron. Lập bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất của hàm số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x, y là độ dài hai cạnh còn lại của tam giác.

      Ta có: x + y = 16 - 6 = 10 (x > 0, y > 0).

      Diện tích tam giác là: \(S = \sqrt {p(p - 6)(p - x)(p - y)} = \sqrt {8.2(8 - x)(8 - y)} = 4\sqrt {(8 - x)(8 - y)} \).

      Thay y = 10 – x, ta được: \(S = 4\sqrt {(8 - x)(x - 2)} = 4\sqrt { - {x^2} + 10x - 16} \), \(x \in \left( {0;10} \right)\).

      Đặt \(f(x) = - {x^2} + 10x - 16\), ta có \(f'(x) = - 2x + 10 = 0 \Leftrightarrow x = 5\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 10

      Từ bảng biến thiên, suy ra f(x) lớn nhất khi x = 5. Khi đó, diện tích tam giác cũng đạt giá trị lớn nhất là 12 \(c{m^2}\) khi x = 5.

      Câu 5 :

      Ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \({120^o}\) và có độ lớn lần lượt là 25 N và 12 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn 4 N. Tính độ lớn (đơn vị: N) của hợp lực của ba lực trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tổng hợp lực.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) lần lượt là ba lực tác động vào vật đặt tại điểm O như hình.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 11

      Ta có: \[\overrightarrow {{F_1}} = OA,\overrightarrow {{F_2}} = OB,\overrightarrow {{F_3}} = OC\].

      Khi đó, độ lớn các lực là OA = 25N, OB = 12N, OC = 4N.

      Dựng hình bình hành OADB. Theo quy tắc hình bình hành, ta có: \(\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \).

      Suy ra \({\overrightarrow {OD} ^2} = {\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right)^2} = {\overrightarrow {OA} ^2} + {\overrightarrow {OB} ^2} + 2\overrightarrow {OA} \overrightarrow {OB} \)

      \( = O{A^2} + O{B^2} + 2OA.OB\cos \left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right)\)

      \( = {25^2} + {12^2} + 2.25.12\cos {120^o} = 469 = OD\).

      Dựng hình bình hành ODEC.

      Tổng lực tác động vào vật là \(\overrightarrow F = \overrightarrow {OE} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \).

      Độ lớn của hợp lực tác động vào vật là F = OE.

      Vì OC⊥(OADC) nên OC⊥OD, suy ra ODEC là hình chữ nhật. Khi đó, tam giác ODE vuông tại D.

      \(O{E^2} = O{C^2} + O{D^2} = {4^2} + 469 = 485\).

      Vậy \(F = OE \approx 22\).

      Câu 6 :

      Ở một sân bay, vị trí của máy bay được xác định bởi điểm M trong không gian Oxyz như hình bên. Gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống mặt phẳng (Oxy). Cho biết OM = 50, \(\left( {\overrightarrow i ,\overrightarrow {OH} } \right) = {64^o}\), \(\left( {\overrightarrow {OH} ,\overrightarrow {OM} } \right) = {48^o}\). Biết tọa độ của điểm M là (a;b;c), a, b, c được làm tròn đến hàng phần chục. Tính a + b – c.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 1 12

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Điểm M có hoành độ bằng OA, tung độ bằng OB, cao độ bằng OC.

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác để tìm OA, OB, OC.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(c = OC = OM.\sin {48^o} = 50.\sin {48^o} \approx 37,2\).

      \(a = OA = OH.\cos {64^o} = OM.\cos {48^o}.\cos {64^o} = 50.\cos {48^o}.\cos {64^o} \approx 14,7\).

      \(b = OB = OH.\sin {64^o} = OM.\cos {48^o}.\sin {64^o} = 50.\cos {48^o}.\sin {64^o} \approx 30,1\).

      Vậy a + b – c = 14,7 + 30,1 – 37,2 = 7,6.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi thường bao gồm các nội dung chính như đại số, giải tích, hình học và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và từng địa phương, nhưng nhìn chung, đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán phức tạp hơn.

      Nội dung chính của đề thi

      Nội dung đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      1. Đại số: Hàm số bậc hai, phương trình và bất phương trình, dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
      2. Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân, ứng dụng của đạo hàm và tích phân.
      3. Hình học: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, vectơ, phép biến hình, khối đa diện và khối tròn xoay.
      4. Ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 12, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Làm quen với các dạng bài tập thường gặp và cách phân bổ thời gian hợp lý.
      • Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử và các tài liệu ôn tập khác.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán về hàm số bậc hai

      Cho hàm số y = ax2 + bx + c. Tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên một khoảng cho trước.

      Dạng 2: Bài toán về phương trình và bất phương trình

      Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa căn thức, logarit hoặc lượng giác.

      Dạng 3: Bài toán về hình học không gian

      Tính thể tích của khối chóp, khối trụ, khối cầu.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh đánh giá đúng năng lực bản thân.
      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
      • Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu ôn thi Toán 12 uy tín

      montoan.com.vn là một website cung cấp các tài liệu ôn thi Toán 12 uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại đề thi, bài tập, đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Hãy truy cập montoan.com.vn để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Toán 12 của bạn!

      Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 12

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Hàm số bậc haiCao
      Phương trình và bất phương trìnhCao
      Đạo hàmTrung bình
      Hình học không gianTrung bình
      Ứng dụng thực tếThấp

      Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 4. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12