1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực thời gian thi cử. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập hiệu quả hơn.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x - y = - 1}\\{ - x + 2y = - 1}\end{array}} \right.\) là:

    • A.

      Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

    • B.

      Hệ phương trình vô nghiệm.

    • C.

      Hệ phương trình có hai nghiệm.

    • D.

      Hệ phương trình có vô số nghiệm.

    Câu 2 :

    Phương trình \(\left( { - 3x - 4} \right)\left( {5x - 10} \right) = 0\) có nghiệm là:

    • A.

      \(x = 2\) và \(x = - \frac{1}{3}\).

    • B.

      \(x = 1\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

    • C.

      \(x = 3\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

    • D.

      \(x = 2\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

    Câu 3 :

    Cho hai số dương biết tổng của chúng là 81 và hiệu của chúng là 13. Nếu gọi số lớn là \(x\), số bé là \(y\) thì điều kiện của số lớn là:

    • A.

      \(81 \ge y \ge 13\).

    • B.

      \(81 > x > 13\).

    • C.

      \(x \le 13\).

    • D.

      \(x > 81\).

    Câu 4 :

    Căn bậc hai của \(9\) là

    • A.

      9 và -9.

    • B.

      81.

    • C.

      3 và -3.

    • D.

      3.

    Câu 5 :

    Biểu thức \(\sqrt {3x - 1} \) có nghĩa khi

    • A.

      \(x \le - \frac{1}{3}\).

    • B.

      \(x \ge - \frac{1}{3}\).

    • C.

      \(x \ge \frac{1}{3}\).

    • D.

      \(x \le \frac{1}{3}\).

    Câu 6 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{x - 3}}{{\sqrt {x - 2} - 1}}\) tại \(x = 5 - 2\sqrt 2 \).

    • A.

      \(A = 2\).

    • B.

      \(A = 1 - \sqrt 2 \).

    • C.

      \(A = \sqrt 2 \).

    • D.

      \(A = - \sqrt 2 \).

    Câu 7 :

    Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 + \sqrt[3]{{64}} - 2.\sqrt[3]{{125}}\) là

    • A.

      9.

    • B.

      -3.

    • C.

      5.

    • D.

      8.

    Câu 8 :

    Biết \(\cos \alpha = \frac{1}{2}\) thì \(\alpha \) bằng

    • A.

      \(35^\circ \).

    • B.

      \(45^\circ \).

    • C.

      \(30^\circ \).

    • D.

      \(60^\circ \).

    Câu 9 :

    Cho một điểm A bất kì trên đường tròn (O). Xác định điểm đối xứng của A qua tâm O của đường tròn.

    • A.

      Giao điểm của AO với đường tròn (O).

    • B.

      Không có điểm đối xứng.

    • C.

      Tâm của đường tròn.

    • D.

      Điểm bất kì trên đường tròn.

    Câu 10 :

    Chọn khẳng định sai.

    • A.

      Số đo của nửa đường tròn bằng \(180^\circ \).

    • B.

      Số đo của cung lớn bằng thương của \(360^\circ \) và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

    • C.

      Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

    • D.

      Số đo của cung AB được kí hiệu là $\overset\frown{AB}$.

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 0 1

    Diện tích phần tô màu là:

    • A.

      \(10\sqrt 3 \pi \).

    • B.

      \(300\pi \).

    • C.

      \(200\pi \).

    • D.

      \(150\pi \).

    Câu 12 :

    Cho hai đường tròn \((O,11cm)\) và \((O',1cm)\), biết \(OO' = 5cm\). Vị trí tương đối của hai đường tròn là

    • A.

      Tiếp xúc trong.

    • B.

      Ở ngoài nhau.

    • C.

      Tiếp xúc ngoài.

    • D.

      Đường tròn \((O)\) đựng \((O')\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{{x - 12}}{{6\sqrt x + x}} + \frac{4}{{\sqrt x + 6}}} \right).\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\) \(\left( {x \ge 0} \right)\)

    a) Rút gọn biểu thức B.

    b) Tính giá trị của B khi \(x = 1\).

    c) Tìm giá trị nguyên của x để B nguyên.

    Câu 2 :

    Tại một cửa hàng điện máy tủ lạnh được giảm giá \(22\% \) và tivi được giảm giá \(25\% \). Tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là \(52\) triệu đồng, giá sau khi giảm của hai mặt hàng là \(39,81\) triệu đồng. Tìm giá niêm yết của tủ lạnh, tivi.

    Câu 3 :

    Máy kéo nông nghiệp có hai loại bánh xe, trong đó bánh sau to hơn bánh trước. Khi bơm căng, bánh sau có đường kính là 1,672m và bánh trước có đường kính là 88cm. Hỏi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được bao nhiêu vòng?

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 0 2

    Câu 4 :

    Cho đường tròn (O;R) , (O;R’) tiếp xúc ngoài tại A (R > R’). Vẽ các đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC.

    a) Tứ giác BDCE là hình gì?

    b) Gọi I là giao điểm của DA và đường tròn (O’). Chứng minh rằng ba điểm E, I, C thẳng hàng.

    c) Chứng minh rằng KI là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

    Câu 5 :

    Để rào một khu đất có hai phần hình chữ nhật cho gia đình trồng hoa kiểng, một bác nông dân sử dụng 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E trước khuôn viên nhà dọc theo một con sông (như hình vẽ). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng/mét.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 0 3

    Tính diện tích đất lớn nhất bác nông dân rào được.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x - y = - 1}\\{ - x + 2y = - 1}\end{array}} \right.\) là:

      • A.

        Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

      • B.

        Hệ phương trình vô nghiệm.

      • C.

        Hệ phương trình có hai nghiệm.

      • D.

        Hệ phương trình có vô số nghiệm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải hệ phương trình để xác định nghiệm của hệ.

      Ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để xác định nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x - y = - 1}\\{ - x + 2y = - 1}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 4x - 2y = - 2}\\{ - x + 2y = - 1}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 5x = - 3}\\{ - x + 2y = - 1}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{3}{5}}\\{ - \frac{3}{5} + 2y = - 1}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{2}{5}}\\{y = \frac{{ - 1}}{5}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{2}{5};\frac{{ - 1}}{5}} \right)\).

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Phương trình \(\left( { - 3x - 4} \right)\left( {5x - 10} \right) = 0\) có nghiệm là:

      • A.

        \(x = 2\) và \(x = - \frac{1}{3}\).

      • B.

        \(x = 1\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

      • C.

        \(x = 3\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

      • D.

        \(x = 2\) và \(x = - \frac{4}{3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Để giải phương trình \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 3x - 4} \right)\left( {5x - 10} \right) = 0\)

      \( - 3x - 4 = 0\) suy ra \( - 3x = 4\) suy ra \(x = - \frac{4}{3}\).

      \(5x - 10 = 0\) suy ra \(5x = 10\) suy ra \(x = 2\).

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Cho hai số dương biết tổng của chúng là 81 và hiệu của chúng là 13. Nếu gọi số lớn là \(x\), số bé là \(y\) thì điều kiện của số lớn là:

      • A.

        \(81 \ge y \ge 13\).

      • B.

        \(81 > x > 13\).

      • C.

        \(x \le 13\).

      • D.

        \(x > 81\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dữ kiện đề bài để xác định điều kiện của số lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(x + y > x + 0\) nên \(81 > x\) (vì \(x + y = 81\); \(x\) và \(y\) đều là số dương).

      Vì \(x - 0 > x - y\) nên \(x > 13\) (vì \(x - y = 13\); \(x\) và \(y\) đều là số dương).

      Do đó \(81 > x > 13\).

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Căn bậc hai của \(9\) là

      • A.

        9 và -9.

      • B.

        81.

      • C.

        3 và -3.

      • D.

        3.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\sqrt 9 = 3\) nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Biểu thức \(\sqrt {3x - 1} \) có nghĩa khi

      • A.

        \(x \le - \frac{1}{3}\).

      • B.

        \(x \ge - \frac{1}{3}\).

      • C.

        \(x \ge \frac{1}{3}\).

      • D.

        \(x \le \frac{1}{3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điều kiện xác định của \(\sqrt A \) là \(A \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(\sqrt {3x - 1} \) có nghĩa khi \(3x - 1 \ge 0\) suy ra \(x \ge \frac{1}{3}\).

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{x - 3}}{{\sqrt {x - 2} - 1}}\) tại \(x = 5 - 2\sqrt 2 \).

      • A.

        \(A = 2\).

      • B.

        \(A = 1 - \sqrt 2 \).

      • C.

        \(A = \sqrt 2 \).

      • D.

        \(A = - \sqrt 2 \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị của \(x\) vào A và sử dụng các tính chất của căn thức bậc hai để tính giá trị của A.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = 5 - 2\sqrt 2 \) vào A, ta được:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{5 - 2\sqrt 2 - 3}}{{\sqrt {5 - 2\sqrt 2 - 2} - 1}} = \frac{{2 - 2\sqrt 2 }}{{\sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - 1}}\\ = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt {2 - 2\sqrt 2 + 1} - 1}} = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - 1}}\\ = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\left| {\sqrt 2 - 1} \right| - 1}} = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt 2 - 1 - 1}}\\ = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt 2 - 2}} = \frac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt 2 \left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} = \sqrt 2 \end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 + \sqrt[3]{{64}} - 2.\sqrt[3]{{125}}\) là

      • A.

        9.

      • B.

        -3.

      • C.

        5.

      • D.

        8.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính căn bậc hai, căn bậc ba để tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt 9 + \sqrt[3]{{64}} - 2.\sqrt[3]{{125}} \\= \sqrt {{3^2}} + \sqrt[3]{{{4^3}}} - 2.\sqrt[3]{{{5^3}}} = 3 + 4 - 2.5 = -3\)

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Biết \(\cos \alpha = \frac{1}{2}\) thì \(\alpha \) bằng

      • A.

        \(35^\circ \).

      • B.

        \(45^\circ \).

      • C.

        \(30^\circ \).

      • D.

        \(60^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác đặc biệt hoặc sử dụng máy tính cầm tay để tính \(\alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      Với \(\cos \alpha = \frac{1}{2}\) thì \(\alpha = 60^\circ \).

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Cho một điểm A bất kì trên đường tròn (O). Xác định điểm đối xứng của A qua tâm O của đường tròn.

      • A.

        Giao điểm của AO với đường tròn (O).

      • B.

        Không có điểm đối xứng.

      • C.

        Tâm của đường tròn.

      • D.

        Điểm bất kì trên đường tròn.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 1

      Điểm đối xứng của điểm A qua tâm O của đường tròn là giao điểm của AO với đường tròn (O).

      Đáp án A

      Câu 10 :

      Chọn khẳng định sai.

      • A.

        Số đo của nửa đường tròn bằng \(180^\circ \).

      • B.

        Số đo của cung lớn bằng thương của \(360^\circ \) và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

      • C.

        Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

      • D.

        Số đo của cung AB được kí hiệu là $\overset\frown{AB}$.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về số đo cung.

      Lời giải chi tiết :

      Khẳng định B sai vì số đo cung lớn bằng hiệu của của \(360^\circ \) và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

      Đáp án B

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 2

      Diện tích phần tô màu là:

      • A.

        \(10\sqrt 3 \pi \).

      • B.

        \(300\pi \).

      • C.

        \(200\pi \).

      • D.

        \(150\pi \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên, từ đó tính diện tích nửa hình vành khuyên.

      Lời giải chi tiết :

      Bán kính đường tròn lớn là:

      10 + 10 = 20.

      Diện tích phần tô màu chính là nửa hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 20 và 10 nên diện tích phần tô màu là:

      \(S = \frac{1}{2}.{S_{vk}} = \frac{1}{2}.\pi .\left( {{{20}^2} - {{10}^2}} \right) = 150\pi \).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Cho hai đường tròn \((O,11cm)\) và \((O',1cm)\), biết \(OO' = 5cm\). Vị trí tương đối của hai đường tròn là

      • A.

        Tiếp xúc trong.

      • B.

        Ở ngoài nhau.

      • C.

        Tiếp xúc ngoài.

      • D.

        Đường tròn \((O)\) đựng \((O')\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 3

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(R - R' = 11 - 1 = 10 > OO'\) hay \(R - R' > OO'\) nên đường tròn \((O)\) đựng \((O')\).

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{{x - 12}}{{6\sqrt x + x}} + \frac{4}{{\sqrt x + 6}}} \right).\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\) \(\left( {x \ge 0} \right)\)

      a) Rút gọn biểu thức B.

      b) Tính giá trị của B khi \(x = 1\).

      c) Tìm giá trị nguyên của x để B nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng kiến thức về căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức B.

      b) Thay \(x = 1\) vào B để tính giá trị.

      c) Đưa biểu thức về dạng \(A\left( x \right) + \frac{C}{{B\left( x \right)}}\) với C là hằng số. Để biểu thức đó là số nguyên thì \(B\left( x \right) \in \) Ư(C).

      Kết hợp điều kiện của căn thức để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(B = \left( {\frac{{x - 12}}{{6\sqrt x + x}} + \frac{4}{{\sqrt x + 6}}} \right).\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\) \(\left( {x \ge 0} \right)\)

      \(\begin{array}{l}\;B = \left[ {\frac{{x - 12}}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}} + \frac{4}{{\sqrt x + 6}}} \right].\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \left[ {\frac{{x - 12}}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}} + \frac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}}} \right].\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{x - 12 + 4\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}}.\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{x - 2\sqrt x + 6\sqrt x - 12}}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}}.\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right) + 6\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}}.\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{\left( {\sqrt x + 6} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {6 + \sqrt x } \right)}}.\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }}.\frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x - 2}}\\B = \frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x }}\end{array}\)

      b) Thay \(x = 1\) vào B, ta được:

      \(B = \frac{{\sqrt 1 + 7}}{{\sqrt 1 }} = \frac{{1 + 7}}{1} = 8\)

      Vậy \(B = 8\) khi \(x = 1\).

      c) Ta có: \(B = \frac{{\sqrt x + 7}}{{\sqrt x }} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x }} + \frac{7}{{\sqrt x }} = 1 + \frac{7}{{\sqrt x }}\).

      Vì 1 là số nguyên nên để \(B\) nguyên thì \(\frac{7}{{\sqrt x }}\) nguyên.

      Do đó \(\sqrt x \in \) Ư(7). Mà \(\sqrt x > 0\) và \(x\) cần tìm là số nguyên nên \(\sqrt x \) là ước nguyên dương của \(7\).

      Các ước nguyên dương của \(7\) là \(1;7\).

      + Với \(\sqrt x = 1\) thì \(x = 1\) (TM).

      + Với \(\sqrt x = 7\) thì \(x = 49\) (TM).

      Vậy \(x\) nhận các giá trị là \(1;49\).

      Câu 2 :

      Tại một cửa hàng điện máy tủ lạnh được giảm giá \(22\% \) và tivi được giảm giá \(25\% \). Tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là \(52\) triệu đồng, giá sau khi giảm của hai mặt hàng là \(39,81\) triệu đồng. Tìm giá niêm yết của tủ lạnh, tivi.

      Phương pháp giải :

      Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là \(x,y\) (triệu đồng) với \(0 < x,y < 52\).

      Tính tổng số tiền được giảm.

      Viết phương trình theo \(x,y\), lập hệ phương trình.

      Giải hệ để tìm giá niêm yết của tủ lạnh và ti vi.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là \(x,y\) (triệu đồng) với \(0 < x,y < 52\).

      Vì tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 52 triệu đồng nên ta có phương trình: \(x + y = 52\) (1)

      Vì tủ lạnh được giảm giá 22% nên số tiền tủ lạnh được giảm là: \(x.22\% = 0,22x\)

      Vì ti vi được giảm giá 25% nên số tiền ti vi được giảm là: \(y.25\% = 0,25y\)

      Suy ra tổng số tiền được giảm là: \(0,22x + 0,25y\).

      Tổng số tiền hai mặt hàng được giảm là: \(52 - 39,81 = 12,19\) (triệu đồng)

      Nên ta có phương trình \(0,22x + 0,25y = 12,19\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 52\\0,22x + 0,25y = 12,19\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 52\\0,88x + y = 48,76\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x + y = 52\\0,12x = 3,24\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x + y = 52\\x = 27\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 27(TM)\\y = 25(TM)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giá niêm yết của tủ lạnh là \(27\) triệu đồng, giá niêm yết của ti vi là \(25\) triệu đồng.

      Câu 3 :

      Máy kéo nông nghiệp có hai loại bánh xe, trong đó bánh sau to hơn bánh trước. Khi bơm căng, bánh sau có đường kính là 1,672m và bánh trước có đường kính là 88cm. Hỏi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được bao nhiêu vòng?

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 4

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn: \(C = 2\pi R = \pi d\) (R là bán kính của đường tròn, d là đường kính).

      Cứ một vòng quay của bánh xe thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh nên ta tính được quãng đường đi được khi bánh sau lăn được 20 vòng = chu vi.20.

      Số vòng bánh trước lăn được = quãng đường đi được : chu vi 1 vòng bánh trước.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của bánh xe sau là:

      \({C_{sau}} = \pi .{d_{sau}} = 1,672\pi \left( m \right) = 167,2\pi \left( {cm} \right)\).

      Khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì đi được quãng đường là:

      \(167,2\pi .20 = 3344\pi \left( {cm} \right)\)

      Chu vi của bánh trước là:

      \({C_{tr}} = \pi .{d_{tr}} = 88\pi \left( {cm} \right)\).

      Cứ một vòng quay của bánh xe sau, thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe.

      Do đó khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì xe di chuyển được đoạn đường là:

      \(3344\pi :\left( {88\pi } \right) = 38\) (vòng).

      Vậy bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được 38 vòng.

      Câu 4 :

      Cho đường tròn (O;R) , (O;R’) tiếp xúc ngoài tại A (R > R’). Vẽ các đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC.

      a) Tứ giác BDCE là hình gì?

      b) Gọi I là giao điểm của DA và đường tròn (O’). Chứng minh rằng ba điểm E, I, C thẳng hàng.

      c) Chứng minh rằng KI là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ODK = \Delta OEK\left( {ch - cgv} \right)\) suy ra DK = KE.

      Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

      b) Dựa vào tính chất của hình thoi suy ra BD // CE

      Chứng minh $\Delta BDA\backsim \Delta CIA$ suy ra \(\widehat {BDA} = \widehat {CIA}\) dẫn đến BD // CI

      Từ tiên đề Euclid suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng.

      c) Chứng minh tam giác ACI vuông tại I dựa vào định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

      Xét tam giác DIE suy ra \(\widehat {KDI} = \widehat {KID}\)

      Chứng minh \(\widehat {O'IA} = \widehat {CEK}\)

      Từ đó chứng minh \(\widehat {KIO'} = 90^\circ \) (tổng hai góc phụ nhau).

      Suy ra KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 5

      a) Vì \(DE \bot BC\) nên \(DE \bot OA\).

      Xét \(\Delta ODK\) và \(\Delta OEK\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {OKD} = \widehat {OKE} = 90^\circ \\OD = OE = R\\OK\,{\rm{chung}}\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ODK = \Delta OEK\left( {ch - cgv} \right)\)

      Do đó DK = KE (hai cạnh tương ứng).

      Mà \(K \in DE\) suy ra K là trung điểm của DE.

      Tứ giác BDCE có K là trung điểm của hai đường chéo DE, BC và \(BC \bot DE\) tại K nên tứ giác BDCE là hình thoi.

      b) Vì BDCE là hình thoi nên BD // CE (hai cạnh đối song song) (1)

      Suy ra \(\widehat {DBA} = \widehat {ICA}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta BDA\) và \(\Delta CIA\) có:

      \(\widehat {DBA} = \widehat {ICA}\) (cmt)

      \(\widehat {DAB} = \widehat {IAC}\) (hai góc đối đỉnh)

      Suy ra $\Delta BDA\backsim \Delta CIA$ (g.g)

      Do đó \(\widehat {BDA} = \widehat {CIA}\) (2 góc tương ứng)

      Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BD // CI (2)

      Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng (theo tiên đề Euclid).

      c) Vì O’I = O’A = O’C = \(\frac{1}{2}\)AC nên tam giác ACI vuông tại I.

      Suy ra tam giác DIE vuông tại I, do đó \(KI = DK = KE = \frac{1}{2}DE\) nên \(\widehat {KDI} = \widehat {KID}\) (3)

      Xét \(\Delta CIA\) và \(\Delta CKE\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {CIA} = \widehat {CKE} = 90^\circ \\\widehat C\,{\rm{chung}}\end{array}\)

      Suy ra $\Delta CIA\backsim \Delta CKE$ (g.g), do đó \(\widehat {CAI} = \widehat {CEK}\).

      Vì O’I = O’A nên tam giác O’AI cân tại O’, suy ra \(\widehat {O'AI} = \widehat {O'IA}\).

      Do đó \(\widehat {O'IA} = \widehat {CEK}\) (4)

      Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {KIO'} = \widehat {KIA} + \widehat {AIO'} = \widehat {KDI} + \widehat {CEK} = 90^\circ \) (hai góc \(\widehat {KDI}\) và \(\widehat {CEK}\) là hai góc phụ nhau)

      Do đó \(\widehat {KIO'} = 90^\circ \) hay \(KI \bot O'I\), \(I \in \left( {O'} \right)\).

      Vậy KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

      Câu 5 :

      Để rào một khu đất có hai phần hình chữ nhật cho gia đình trồng hoa kiểng, một bác nông dân sử dụng 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E trước khuôn viên nhà dọc theo một con sông (như hình vẽ). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng/mét.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 1 6

      Tính diện tích đất lớn nhất bác nông dân rào được.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng bất đẳng thức Cauchy: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài của hàng rào song song với bờ sông là \(x\left( {m,x > 0} \right)\);

      độ dài của mỗi hàng rào trong ba hàng rào song song nhau là \(y\left( {m,y > 0} \right)\).

      Diện tích đất mà bác nông dân rào được là: \(xy\left( {{m^2}} \right)\).

      Tổng chi phí là 15 000 000 đồng nên ta có phương trình:

      \(60\,000.x + 50\,000.3y = 15\,000\,000\)

      hay \(6x + 15y = 1500\) (1)

      Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

      \(6x + 15y \ge 2\sqrt {6x.15y} = 2\sqrt {90xy} \) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra:

      \(2\sqrt {90xy} \le 1500\)

      \(\sqrt {90xy} \le 750\) (nhân cả hai vế với \(\frac{1}{2}\))

      \(90xy \le {750^2}\) hay \(90xy \le 562\,500\)

      Suy ra \(xy \le \frac{{562\,500}}{{90}}\) hay \(xy \le 6250\)

      Dấu “=” xảy ra là giá trị lớn nhất của \(xy\). Do đó \(xy\) lớn nhất bằng \(6\,250\).

      Vậy diện tích lớn nhất mà bác nông dân có thể rào là \(6\,250{m^2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Các phép toán với đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập trắc nghiệm (5-7 câu)
      2. Bài tập tự luận (3-5 câu)

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Đại số

      Trong phần đại số, học sinh cần nắm vững các kiến thức về:

      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
      • Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp như chuyển vế, cộng trừ hai vế, nhân chia hai vế.
      • Giải hệ phương trình: Sử dụng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

      2. Hình học

      Phần hình học đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các định lý, hệ thức lượng và vận dụng linh hoạt vào giải bài tập. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông: Sử dụng hệ thức lượng.
      • Chứng minh tam giác đồng dạng: Áp dụng các trường hợp đồng dạng.
      • Tính diện tích hình tròn, độ dài cung tròn: Sử dụng công thức.

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1

      Để giúp học sinh ôn tập hiệu quả, chúng tôi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài.

      Ví dụ, đối với câu hỏi về phân tích đa thức thành nhân tử, lời giải sẽ hướng dẫn học sinh cách chọn nhân tử chung phù hợp và áp dụng các hằng đẳng thức một cách chính xác.

      Lưu ý khi làm bài thi học kì 1 Toán 9

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu ôn tập bổ sung

      Ngoài Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 9
      • Sách bài tập Toán 9
      • Các đề thi thử Toán 9
      • Các video bài giảng Toán 9 online

      Lời khuyên từ các giáo viên Toán 9

      Các giáo viên Toán 9 khuyên học sinh nên:

      • Học thuộc các định lý, hệ thức lượng.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn.
      • Giữ tinh thần thoải mái, tự tin khi làm bài thi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9