1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán 9. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi thực tế.

Với đề thi này, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình, xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Trong các hàm số sau hàm số nào có dạng \(y = a{x^2}\) với \(a \ne 0\)

    • A.

      \(y = 7{x^3} - 4{x^2}\).

    • B.

      \(y = 3x - 3\).

    • C.

      \(y = - 4{x^2}\).

    • D.

      \(y = \sqrt {6x + 3} \).

    Câu 2 :

    Cho phương trình bậc hai \( - 4{x^2} + 3x - 6 = 0\). Phương trình có nghiệm là

    • A.

      Phương trình vô nghiệm.

    • B.

      Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{8}\).

    • C.

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{8}\), \({x_2} = - \frac{3}{8}\).

    • D.

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{4}\), \({x_2} = - \frac{3}{4}\).

    Câu 3 :

    Cho \(u + v = - 4\) và \(u.v = - 21\), \(u < v\). Giá trị của \(u\) là

    • A.

      \( - 4\).

    • B.

      \( - 9\).

    • C.

      \(0\).

    • D.

      \( - 7\).

    Câu 4 :

    Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 0 1

    Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

    • A.

      6.

    • B.

      7.

    • C.

      8.

    • D.

      9.

    Câu 5 :

    Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

    • A.

      Đi qua các đỉnh của một tam giác.

    • B.

      Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

    • C.

      Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

    • D.

      Nằm trong một tam giác.

    Câu 6 :

    Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

    • A.

      \(100^\circ \).

    • B.

      \(110^\circ \).

    • C.

      \(70^\circ \).

    • D.

      \(20^\circ \).

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 0 2

    a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

    Đúng
    Sai

    b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

    Đúng
    Sai

    c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

    Đúng
    Sai

    d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 0 3

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

    a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

    Đúng
    Sai

    b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

    Đúng
    Sai

    c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

    Đúng
    Sai

    d) \(AH.AB = A{C^2}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Giá trị của hàm số \(y = - 3{x^2}\) tại \({x_0} = - 3\) bằng …

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) (với a, b là các số nguyên) có một nghiệm là \(5 + \sqrt {21} \). Tổng của a và b là:

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 0 4

    Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

    (không điền dấu %)

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    Bác An đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc cách nhau 60km với vận tốc dự định trước. Sau khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường, do điều kiện thời tiết không thuận lợi nên trên quãng đường còn lại, bác An phải đi với vận tốc ít hơn so với vận tốc dự định ban đầu 10km/h. Tính vận tốc dự định của bác An khi đi từ nhà đến nơi làm việc, biết bác An đến nơi làm việc muộn hơn dự định 20 phút.

    Câu 2 :

    Một chiếc máy quay ở đài truyền hình được đặt trên giá đỡ 3 chân, các điểm tiếp xúc với mặt đất của 3 chân lần lượt là 3 đỉnh A, B, C của tam giác đều ABC. Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6dm.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 0 5

    Câu 3 :

    Phương trình \(3{x^2} - 2x - 8 = 0\) có một nghiệm là \({x_1} = \frac{{ - 4}}{3}\), nghiệm còn lại là \({x_2}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = 3{x_2} + 2025\).

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Trong các hàm số sau hàm số nào có dạng \(y = a{x^2}\) với \(a \ne 0\)

      • A.

        \(y = 7{x^3} - 4{x^2}\).

      • B.

        \(y = 3x - 3\).

      • C.

        \(y = - 4{x^2}\).

      • D.

        \(y = \sqrt {6x + 3} \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định xem hàm số nào có dạng \(y = a{x^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = - 4{x^2}\) có dạng \(y = a{x^2}\).

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Cho phương trình bậc hai \( - 4{x^2} + 3x - 6 = 0\). Phương trình có nghiệm là

      • A.

        Phương trình vô nghiệm.

      • B.

        Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{8}\).

      • C.

        Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{8}\), \({x_2} = - \frac{3}{8}\).

      • D.

        Phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{3}{4}\), \({x_2} = - \frac{3}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định \(\Delta = {b^2} - 4ac\) để xác định nghiệm của phương trình.

      (Ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để xác định nghiệm)

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số \(a = - 4,b = 3,c = - 6\). Ta có \(\Delta = {b^2} - 4.a.c = - 87 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

      Đáp án A

      Câu 3 :

      Cho \(u + v = - 4\) và \(u.v = - 21\), \(u < v\). Giá trị của \(u\) là

      • A.

        \( - 4\).

      • B.

        \( - 9\).

      • C.

        \(0\).

      • D.

        \( - 7\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định phương trình khi biết tổng và tích:

      Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai: \(x^2 − Sx + P = 0\). Điều kiện để có hai số đó là \(S^2 − 4P \ge 0\)

      Từ đó giải phương trình tìm u. (đối với bài tập trắc nghiệm có thể bấm máy tính cầm tay)

      Lời giải chi tiết :

      Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình \({x^2} + 4x - 21 = 0\)

      Giải ta được \(u = - 7\) và \(v = 3\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 1

      Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

      • A.

        6.

      • B.

        7.

      • C.

        8.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng tần số để xác định tần số xuất hiện của mặt ba chấm.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là 9.

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

      • A.

        Đi qua các đỉnh của một tam giác.

      • B.

        Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

      • C.

        Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

      • D.

        Nằm trong một tam giác.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 2

      Lời giải chi tiết :

      Theo khái niệm, đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của tam giác nên đáp án C đúng.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

      • A.

        \(100^\circ \).

      • B.

        \(110^\circ \).

      • C.

        \(70^\circ \).

      • D.

        \(20^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta tính \(\widehat {BAD}\) thông qua số đo cung BD: Số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung nhỏ đó.

      Sử dụng định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng \(180^\circ \) để tính \(\widehat {BCD}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 3

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD}\) chắn cung BD.

      Mà \(\widehat {BAD} < 90^\circ \) nên \(\widehat {BAD} = \) \(\frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{BD}$\( = \frac{1}{2}.140^\circ = 70^\circ \) (góc nội tiếp chắn cung BD).

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD} + \widehat {BCD} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {BCD} = 180^\circ - \widehat {BAD} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \)

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 4

      a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

      Đúng
      Sai

      b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

      Đúng
      Sai

      d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 5

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

      Đúng
      Sai

      b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

      Đúng
      Sai

      d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 6

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Số học sinh tham gia khảo sát bằng tổng tần số của các nhóm máu.

      b) So sánh tần số các nhóm máu.

      c) Tần số tương đối của giá trị bằng tần số của giá trị với tổng tần số.

      d) Tính tần số tương đối và vẽ biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng

      Số học sinh tham gia khảo sát là:

      12 + 8 + 4 + 16 = 40.

      b) Sai

      Quan sát bảng tần số, ta thấy tần số của nhóm máu AB nhỏ nhất nên số học sinh có nhóm máu AB là ít nhất.

      c) Sai

      Tần số tương đối của nhóm máu AB là:

      \(\frac{4}{{40}}.100\% = 10\% \).

      d) Đúng

      Từ bảng tần số, ta có bảng tần số tương đối như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 7

      Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 8

      Đáp án ĐSSĐ

      Câu 2 :

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

      a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      Đúng
      Sai

      d) \(AH.AB = A{C^2}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      Đúng
      Sai

      d) \(AH.AB = A{C^2}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh bốn điểm A, H, C, K thuộc cùng một đường tròn nên AHCK là tứ giác nội tiếp.

      b) Dựa vào định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp.

      c) Dựa vào kiến thức về góc nội tiếp: Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

      d) Sử dụng kiến thức về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

      Chứng minh $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 9

      a) Đúng

      Xét tam giác ACK vuông tại K (\(CK \bot AE\) tại K) nên K thuộc đường tròn đường kính AC.

      Xét tam giác ACH vuông tại H (\(CD \bot AB\) tại H) nên H thuộc đường tròn đường kính AC.

      Do đó bốn điểm A, H, C, K thuộc đường tròn đường kính AC hay tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp.

      b) Sai

      Vì tứ giác \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 180^\circ \) (tính chất tứ giác nội tiếp) nên b sai.

      c) Đúng

      Ta có: \(\widehat {EAC} = \widehat {EDC}\) (hai góc nội tiếp chắn cung EC) hay \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      d) Đúng

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\) có \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Suy ra \(\Delta ACB\) vuông tại C.

      Xét \(\Delta AHC\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat {AHC} = \widehat {ACB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      Suy ra $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$

      Do đó \(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên \(AH.AB = A{C^2}\)

      Đáp án ĐSĐĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Giá trị của hàm số \(y = - 3{x^2}\) tại \({x_0} = - 3\) bằng …

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay \({x_0} = - 3\) vào hàm số để tìm \(y\).

      Lời giải chi tiết :

      Thay \({x_0} = - 3\) vào hàm số, ta được: \(y = - 3.{\left( { - 3} \right)^2} = - 3.9 = - 27\).

      Đáp án: -27

      Câu 2 :

      Phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) (với a, b là các số nguyên) có một nghiệm là \(5 + \sqrt {21} \). Tổng của a và b là:

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay nghiệm \(5 + \sqrt {21} \) vào phương trình, lập hệ phương trình hai ẩn a, b để tìm a, b.

      Áp dụng định lí Viète để vào phương trình tìm được để tìm nghiệp còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) (1).

      Không mất tính tổng quát, giả sử \({x_1} = 5 + \sqrt {21} \) và \({x_2}\) là nghiệm còn lại.

      Thay \(x = {x_1} = 5 + \sqrt {21} \) và (1) ta được:

      \(\begin{array}{l}{\left( {5 + \sqrt {21} } \right)^2} + a\left( {5 + \sqrt {21} } \right) + b = 0\\46 + 10\sqrt {21} + 5a + \sqrt {21} a + b = 0\\\left( {a + 10} \right)\sqrt {21} + \left( {5a + b + 46} \right) = 0\end{array}\)

      Vì a, b là các số nguyên nên ta có hệ:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a + 10 = 0\\5a + b + 46 = 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = - 10\\b = - 46 - 5a\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = - 10\\b = 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Suy ra phương trình (1) là \({x^2} - 10x + 4 = 0\)

      Ta có: \(a + b = - 10 + 4 = - 6\)

      Đáp án: -6

      Câu 3 :

      Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 10

      Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

      (không điền dấu %)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xác định tần số của cỡ giày số 39 và tổng các tần số.

      Tần số tương đối của giá trị bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị với tổng tần số.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng trên ta thấy cỡ giày 39 có số lần xuất hiện là 154.

      Tổng các tần số là 969.

      Khi đó tần số tương đối của cỡ giày số 39 là: \(\frac{{154}}{{969}}.100\% \approx 15,9\% \)

      Đáp án: 15,9

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông cân có bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông cân.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 11

      Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AB = AC = 5\sqrt 2 cm\).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

      \(BC = \sqrt {{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}} = 10\left( {cm} \right)\).

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính là cạnh huyền BC.

      Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(10:2 = 5\left( {cm} \right)\)

      Đáp án: 5

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      Bác An đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc cách nhau 60km với vận tốc dự định trước. Sau khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường, do điều kiện thời tiết không thuận lợi nên trên quãng đường còn lại, bác An phải đi với vận tốc ít hơn so với vận tốc dự định ban đầu 10km/h. Tính vận tốc dự định của bác An khi đi từ nhà đến nơi làm việc, biết bác An đến nơi làm việc muộn hơn dự định 20 phút.

      Phương pháp giải :

      Gọi vận tốc dự định của bác An đi từ nhà đến nơi làm việc là \(x\left( {km/h,x > 10} \right)\), biểu diễn vận tốc đi quãng đường còn lại theo \(x\).

      Lập các biểu thức biểu diễn thời gian bác An đi \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu và quãng đường còn lại.

      Từ đó lập phương trình bậc hai ẩn \(x\) biểu diễn thời gian đi của bác An.

      Giải phương trình, kết hợp điều kiện ban đầu của \(x\) để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 20 phút = \(\frac{1}{3}\) giờ.

      Gọi vận tốc dự định của bác An đi từ nhà đến nơi làm việc là \(x\left( {km/h,x > 10} \right)\).

      Khi đó vận tốc bác An đi quãng đường còn lại là: \(x - 10\left( {km/h,x > 10} \right)\)

      Thời gian bác An dự định đi từ nhà đến nơi làm việc là: \(\frac{{60}}{x}\) (giờ)

      Thời gian bác An đi \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu là: \(\frac{1}{3}.\frac{{60}}{x} = \frac{{20}}{x}\) (giờ)

      Quãng đường còn lại là: \(60.\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = 40\) (km)

      Thời gian bác An đi quãng đường còn lại là: \(\frac{{40}}{{x - 10}}\) (giờ).

      Vì bác An đến nơi làm việc muộn hơn dự định 20 phút nên ta có phương trình:

      \(\frac{{20}}{x} + \frac{{40}}{{x - 10}} = \frac{{60}}{x} + \frac{1}{3}\)

      \(\frac{{40}}{{x - 10}} = \frac{{40}}{x} + \frac{1}{3}\)

      \({x^2} - 10x - 1200 = 0\)

      Giải phương trình ta được \({x_1} = 40\) (tm); \({x_2} = - 30\) (không tm).

      Vậy vận tốc dự định của bác An khi đi từ nhà đến nơi làm việc là 40km/h.

      Câu 2 :

      Một chiếc máy quay ở đài truyền hình được đặt trên giá đỡ 3 chân, các điểm tiếp xúc với mặt đất của 3 chân lần lượt là 3 đỉnh A, B, C của tam giác đều ABC. Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6dm.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 12

      Phương pháp giải :

      Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B chính là tìm cạnh của tam giác đều ABC khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 1 13

      Gọi tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là O. Vì tam giác ABC đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\), hay \(OA = \frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\).

      Suy ra \(AB = OA:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6\sqrt 3 \) (dm)

      Vậy khoảng cách A và B là \(6\sqrt 3 \) dm.

      Câu 3 :

      Phương trình \(3{x^2} - 2x - 8 = 0\) có một nghiệm là \({x_1} = \frac{{ - 4}}{3}\), nghiệm còn lại là \({x_2}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = 3{x_2} + 2025\).

      Phương pháp giải :

      Xác định số nghiệm của phương trình sử dụng \(\Delta \) hoặc \(\Delta '\).

      Áp dụng định lí Viète để tìm ra nghiệm \({x_2}\) còn lại.

      Thay nghiệm vừa tìm được vào A.

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(3{x^2} - 2x - 8 = 0\) có \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 8} \right) = 25\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      Áp dụng định lí Viète, ta có: \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - 8}}{3}\) suy ra \({x_2} = \frac{{ - 8}}{3}:2 = \frac{{ - 4}}{3}\).

      Khi đó: \(A = 3.\frac{{ - 4}}{3} + 2025 = - 4 + 2025 = 2021\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 9 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường xuất hiện là yếu tố then chốt để đạt kết quả cao. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học.

      I. Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 9 bao gồm các phần sau:

      1. Đại số: Các bài tập về phương trình bậc hai, hệ phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Các bài tập về đường tròn, tam giác đồng dạng, hệ thức lượng trong tam giác vuông.
      3. Bài tập thực tế: Các bài tập ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 cũng tuân theo cấu trúc này, với tỷ lệ câu hỏi phù hợp với từng phần kiến thức.

      II. Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      1. Đại số:

      • Phương trình bậc hai: Các bài tập về giải phương trình bậc hai, tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, nghiệm kép, nghiệm phân biệt.
      • Hệ phương trình: Các bài tập về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.
      • Hàm số bậc nhất và bậc hai: Các bài tập về xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giao điểm của đồ thị hàm số.

      2. Hình học:

      • Đường tròn: Các bài tập về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, tiếp tuyến của đường tròn, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
      • Tam giác đồng dạng: Các bài tập về chứng minh tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng, tính diện tích tam giác.
      • Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Các bài tập về tính cạnh, tính góc, tính diện tích tam giác vuông.

      3. Bài tập thực tế:

      Các bài tập thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức Toán học để giải quyết các vấn đề liên quan đến đời sống, như tính diện tích, tính thể tích, tính chi phí, tính lợi nhuận,...

      III. Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Bài 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

      Hướng dẫn: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Hướng dẫn: Áp dụng định lý Pitago: BC2 = AB2 + AC2

      Bài 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h, sau 2 giờ thì đến B. Tính độ dài quãng đường AB.

      Hướng dẫn: Sử dụng công thức: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian

      IV. Lời khuyên để ôn thi giữa kì 2 Toán 9 hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý, tính chất quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Tìm hiểu các đề thi tham khảo: Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi thực tế.
      • Hỏi thầy cô giáo, bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo, bạn bè để được giúp đỡ.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng trước kỳ thi, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 - Đề số 1 trên montoan.com.vn là một nguồn tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9