1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đáp án chi tiết đi kèm, học sinh có thể tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là cơ hội tuyệt vời để củng cố kiến thức và tự tin bước vào phòng thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x - y = 2}\\{x + 3y = 7}\end{array}} \right.\) . Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

    • A.

      \(\left( {2;2} \right)\).

    • B.

      \(\left( { - 1; - 2} \right)\).

    • C.

      \(\left( {1;2} \right)\).

    • D.

      \(\left( {2; - 2} \right)\).

    Câu 2 :

    Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} + 1 = \frac{1}{{x + 3}}\)

    • A.

      \(x \ne 4\) và \(x \ne 3\).

    • B.

      \(x \ne - 4\) và \(x \ne 3\).

    • C.

      \(x \ne 4\) và \(x \ne - 3\).

    • D.

      \(x \ne - 4\) và \(x \ne - 3\).

    Câu 3 :

    Số 3 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

    • A.

      \(5x - 10 \le 0\).

    • B.

      \(2x + 1 > 0\).

    • C.

      \( - 5x + 7 \ge 0\).

    • D.

      \(2x - 5 < 0\).

    Câu 4 :

    Số nào sau đây có căn bậc hai số học bằng 4?

    • A.

      2.

    • B.

      4.

    • C.

      -2.

    • D.

      16.

    Câu 5 :

    Căn thức \(\sqrt {4 - 2x} \) xác định khi

    • A.

      \(x \ge 2\).

    • B.

      \(x \le 2\).

    • C.

      \(x \ge - 2\).

    • D.

      \(x \le - 2\).

    Câu 6 :

    Sau khi rút gọn biểu thức \(\frac{2}{{2 - \sqrt 3 }} + \frac{2}{{2 + \sqrt 3 }}\) ta được phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), giá trị \(a + b\) là

    • A.

      10.

    • B.

      9.

    • C.

      8.

    • D.

      7.

    Câu 7 :

    Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {25} .\sqrt 9 - \sqrt[3]{{ - 27}}\) là

    • A.

      12.

    • B.

      15.

    • C.

      18.

    • D.

      21.

    Câu 8 :

    Tam giác ABC vuông tại A có AC = 6cm; BC = 12cm. Số đo góc ACB bằng

    • A.

      \(30^\circ \).

    • B.

      \(45^\circ \).

    • C.

      \(60^\circ \).

    • D.

      \(90^\circ \).

    Câu 9 :

    Dây lớn nhất của đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) có độ dài bằng

    • A.

      8cm.

    • B.

      6cm.

    • C.

      4cm.

    • D.

      3cm.

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ. Chọn khẳng định đúng.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 0 1

    • A.

      Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) tiếp xúc trong.

    • B.

      Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) tiếp xúc ngoài.

    • C.

      Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) cắt nhau.

    • D.

      Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) không giao nhau.

    Câu 11 :

    Tỉ số giữa độ dài cung \(n^\circ \) và độ dài đường tròn (cùng bán kính) bằng

    • A.

      \(\frac{n}{{360}}\).

    • B.

      \(\frac{n}{{180}}\).

    • C.

      \(\frac{n}{{120}}\).

    • D.

      \(\frac{n}{{90}}\).

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Khi đó

    • A.

      AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; 3).

    • B.

      AC là tiếp tuyến của đường tròn (C; 4).

    • C.

      BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; 3).

    • D.

      AB là tiếp tuyến của đường tròn (C; 3).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x \ge 0;x \ne 4} \right)\)

    a) Rút gọn P.

    b) Tính giá trị của P khi \(x = 16\).

    c) Biết \(M = P:Q\). Tìm giá trị của để \({M^2} < \frac{1}{4}\).

    Câu 2 :

    Bác An chia số tiền \(630\) triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm lợi nhuận thu về là \(157\) triệu đồng. Lợi nhuận của khoản đầu tư thứ nhất là \(10\% \), lợi nhuận của khoản đầu tư thứ hai là \(30\% \). Tính số tiền bác An đầu tư cho mỗi khoản?

    Câu 3 :

    Một tấm bìa tạo bởi năm đường tròn đồng tâm lần lượt có bán kính \(5{\rm{cm}}\), \({\rm{10cm}}\), \(15{\rm{cm}}\), \(20{\rm{cm}}\) và \(30{\rm{cm}}\). Giả thiết rằng người chơi ném phi tiêu một cách ngẫu nhiên và luôn trúng bia. Tính xác suất ném trúng vòng 9 (hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ nhất và thứ hai). Biết rằng xác suất cần tìm bằng tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 0 2

    Câu 4 :

    Cho đường tròn \((O)\), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn \((O')\) có đường kính CB.

    a) Kẻ dây DE của đường tròn \((O)\) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao?

    b) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn \((O')\). Chứng minh rằng ba điểm E, C, K thẳng hàng;

    c) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn \((O')\).

    Câu 5 :

    Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22 giờ 17 phút ngày 18 tháng 4 năm 2008 (giờ UTC). Dự án vệ tinh Vinasat-1 đã khởi động từ năm 1998 với tổng mức đầu tư là khoảng hơn 300 triệu USD. Việt Nam đã tiến hành đàm phán với 27 quốc gia và vùng lãnh thổ để có được vị trí 132 độ Đông trên quỹ đạo địa tĩnh.

    Hãy tìm khoảng cách từ vệ tinh Vinasat-1 đến mặt đất. Biết rằng khi vệ tinh phát tín hiệu vô tuyến đến một điểm xa nhất trên mặt đất thì từ lúc phát tín hiệu đến mặt đất cho đến lúc vệ tinh thu lại được tín hiệu phản hồi mất khoảng thời gian là 0,28s. Trái đất được xem như một hình cầu có bán kính khoảng 6400km (ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị), giả sử vận tốc sóng vô tuyến là \({3.10^8}\)m/s.

    Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 0 3

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x - y = 2}\\{x + 3y = 7}\end{array}} \right.\) . Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

      • A.

        \(\left( {2;2} \right)\).

      • B.

        \(\left( { - 1; - 2} \right)\).

      • C.

        \(\left( {1;2} \right)\).

      • D.

        \(\left( {2; - 2} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Giải hệ phương trình hoặc sử dụng máy tính cầm tay để tính nghiệm của hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {1;2} \right)\).

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 1

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} + 1 = \frac{1}{{x + 3}}\)

      • A.

        \(x \ne 4\) và \(x \ne 3\).

      • B.

        \(x \ne - 4\) và \(x \ne 3\).

      • C.

        \(x \ne 4\) và \(x \ne - 3\).

      • D.

        \(x \ne - 4\) và \(x \ne - 3\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu là mẫu thức khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} + 1 = \frac{1}{{x + 3}}\) là \(x - 4 \ne 0\) và \(x + 3 \ne 0\).

      Suy ra \(x \ne 4\) và \(x \ne - 3\).

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Số 3 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

      • A.

        \(5x - 10 \le 0\).

      • B.

        \(2x + 1 > 0\).

      • C.

        \( - 5x + 7 \ge 0\).

      • D.

        \(2x - 5 < 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = 3\) vào các bất đẳng thức để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 3\) thì \(5.3 - 10 = 15 > 0\) nên \(x = 3\) không phải nghiệm của \(5x - 10 \le 0\).

      Với \(x = 3\) thì \(2.3 + 1 = 7 > 0\) nên \(x = 3\) là nghiệm của \(2x + 1 > 0\).

      Với \(x = 3\) thì \( - 5.3 + 7 = - 8 < 0\) nên \(x = 3\) không phải nghiệm của \( - 5x + 7 \ge 0\).

      Với \(x = 3\) thì \(2.3 - 5 = 1 > 0\) nên \(x = 3\) không phải nghiệm của \(2x - 5 < 0\).

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Số nào sau đây có căn bậc hai số học bằng 4?

      • A.

        2.

      • B.

        4.

      • C.

        -2.

      • D.

        16.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số \(x\) có căn bậc hai số học bằng a thì \(x = {a^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số có căn bậc hai số học bằng 4 là \({4^2} = 16\).

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Căn thức \(\sqrt {4 - 2x} \) xác định khi

      • A.

        \(x \ge 2\).

      • B.

        \(x \le 2\).

      • C.

        \(x \ge - 2\).

      • D.

        \(x \le - 2\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Căn thức \(\sqrt A \) xác định khi \(A \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn thức \(\sqrt {4 - 2x} \) xác định khi \(4 - 2x \ge 0\) suy ra \(x \le 2\).

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Sau khi rút gọn biểu thức \(\frac{2}{{2 - \sqrt 3 }} + \frac{2}{{2 + \sqrt 3 }}\) ta được phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), giá trị \(a + b\) là

      • A.

        10.

      • B.

        9.

      • C.

        8.

      • D.

        7.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Rút gọn biểu thức bằng cách trục căn thức, sau đó tính tổng a + b.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{2}{{2 - \sqrt 3 }} + \frac{2}{{2 + \sqrt 3 }} = \frac{{2\left( {2 + \sqrt 3 } \right) + 2\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{4 + 2\sqrt 3 + 4 - 2\sqrt 3 }}{{4 - 3}} = \frac{8}{1}\).

      Suy ra \(a + b = 8 + 1 = 9\).

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {25} .\sqrt 9 - \sqrt[3]{{ - 27}}\) là

      • A.

        12.

      • B.

        15.

      • C.

        18.

      • D.

        21.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của căn bậc hai, căn bậc ba để tính.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \sqrt {25} .\sqrt 9 - \sqrt[3]{{ - 27}} = 5.3 - \left( { - 3} \right) = 15 + 3 = 18\)

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Tam giác ABC vuông tại A có AC = 6cm; BC = 12cm. Số đo góc ACB bằng

      • A.

        \(30^\circ \).

      • B.

        \(45^\circ \).

      • C.

        \(60^\circ \).

      • D.

        \(90^\circ \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác và tìm số đo góc khi biết tỉ số lượng giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 2

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào tam giác ABC, ta có:

      \(\cos ACB = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) suy ra \(\widehat {ACB} = 60^\circ \).

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Dây lớn nhất của đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) có độ dài bằng

      • A.

        8cm.

      • B.

        6cm.

      • C.

        4cm.

      • D.

        3cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Dây lớn nhất của đường tròn là đường kính, do đó độ dài là 3.2 = 6cm.

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ. Chọn khẳng định đúng.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 3

      • A.

        Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) tiếp xúc trong.

      • B.

        Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) tiếp xúc ngoài.

      • C.

        Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) cắt nhau.

      • D.

        Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) không giao nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường tròn \(\left( I \right)\) và \(\left( {I{}'} \right)\) có hai điểm chung nên chúng cắt nhau.

      Đáp án C

      Câu 11 :

      Tỉ số giữa độ dài cung \(n^\circ \) và độ dài đường tròn (cùng bán kính) bằng

      • A.

        \(\frac{n}{{360}}\).

      • B.

        \(\frac{n}{{180}}\).

      • C.

        \(\frac{n}{{120}}\).

      • D.

        \(\frac{n}{{90}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính độ dài cung tròn và độ dài đường tròn.

      Độ dài cung tròn \(n^\circ \): \(l = \frac{{n\pi R}}{{180}}\)

      Độ dài đường tròn: \(C = 2\pi R\)

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số giữa độ dài cung \(n^\circ \) và độ dài đường tròn (cùng bán kính) bằng:

      \(\frac{l}{C} = \frac{{n\pi R}}{{180}}:2\pi R = \frac{{n\pi R}}{{360\pi R}} = \frac{n}{{360}}\).

      Đáp án A

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Khi đó

      • A.

        AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; 3).

      • B.

        AC là tiếp tuyến của đường tròn (C; 4).

      • C.

        BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; 3).

      • D.

        AB là tiếp tuyến của đường tròn (C; 3).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore đảo và tính chất tiếp tuyến để kiểm tra.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có: \(A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = {5^2} = B{C^2}\) nên tam giác ABC vuông tại A (theo định lí Pythagore đảo).

      Suy ra AB vuông góc với AC tại A. Mà A thuộc đường tròn (B; AB) hay (B; 3).

      Do đó AC là tiếp tuyến của đường tròn (B; 3).

      Đáp án A

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x \ge 0;x \ne 4} \right)\)

      a) Rút gọn P.

      b) Tính giá trị của P khi \(x = 16\).

      c) Biết \(M = P:Q\). Tìm giá trị của để \({M^2} < \frac{1}{4}\).

      Phương pháp giải :

      a) Rút gọn phân thức trước rồi rút gọn biểu thức.

      b) Thay \(x = 16\) vào P để tính giá trị.

      c) Tìm M thay vào \({M^2} < \frac{1}{4}\) để tìm x, lưu ý điều kiện đầu bài.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\)

      \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}}\)

      \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}\)

      \(P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}\).

      b) Thay \(x = 16\) vào P, ta được:

      \(P = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {16} - 2}} = \frac{4}{{4 - 2}} = \frac{4}{2} = 2\).

      Vậy với \(x = 16\) thì \(P = 2\).

      c) Ta có:

      \(M = P:Q = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}:\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{\mkern 1mu} \)

      \( = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}.\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}\)

      Vì \({M^2} < \frac{1}{4}\) nên \({\left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}} \right)^2} < \frac{1}{4}\). Suy ra \(\left| {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}} \right| < \frac{1}{2}\)

      Vì \(\sqrt x > 0\) nên \(\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} > 0\)

      Do đó \(\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} < \frac{1}{2}\)

      \(2\sqrt x {\rm{\;}} < \sqrt x {\rm{\;}} + 2\)

      \(\sqrt x {\rm{\;}} < 2\)

      \(x < 4\)

      Kết hợp điều kiện \(x \ge 0;x \ne 4\) ta được \(0 \le x < 4\).

      Vậy để \({M^2} < \frac{1}{4}\) thì \(0 \le x < 4\).

      Câu 2 :

      Bác An chia số tiền \(630\) triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm lợi nhuận thu về là \(157\) triệu đồng. Lợi nhuận của khoản đầu tư thứ nhất là \(10\% \), lợi nhuận của khoản đầu tư thứ hai là \(30\% \). Tính số tiền bác An đầu tư cho mỗi khoản?

      Phương pháp giải :

      Gọi số tiền đầu tư cho mỗi khoản lần lượt là \(x,y\) (\(x,y \in {\mathbb{N}^*};x,y \le 630\) )

      Lập hệ phương trình với x và y.

      Từ đó giải hệ phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số tiền đầu tư cho mỗi khoản lần lượt là \(x,y\) (\(x,y \in {\mathbb{N}^*};x,y \le 630\) )

      Vì bác An chia số tiền \(630\) triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư nên \(x + y = 630\) (triệu đồng)

      Vì lợi nhuận của khoản đầu tư thứ nhất là \(10\% \), lợi nhuận của khoản đầu tư thứ hai là \(30\% \) và sau một năm lợi nhuận thu về là \(157\) triệu đồng nên \(10\% x + 30\% y = 157\) hay \(0,1x + 0,3y = 157\)

      Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 630}\\{0,1x + 0,3y = 157}\end{array}} \right.\)

      Giải hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 630}\\{0,1x + 0,3y = 157}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 630}\\{x + 3y = 1570}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 630}\\{2y = 940}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 630}\\{y = 470}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 160(TM)}\\{y = 470(TM)}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy khoản đầu tư thứ nhất là \(160\) triệu đồng, khoản đầu tư thứ hai là \(470\) triệu đồng.

      Câu 3 :

      Một tấm bìa tạo bởi năm đường tròn đồng tâm lần lượt có bán kính \(5{\rm{cm}}\), \({\rm{10cm}}\), \(15{\rm{cm}}\), \(20{\rm{cm}}\) và \(30{\rm{cm}}\). Giả thiết rằng người chơi ném phi tiêu một cách ngẫu nhiên và luôn trúng bia. Tính xác suất ném trúng vòng 9 (hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ nhất và thứ hai). Biết rằng xác suất cần tìm bằng tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 4

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên để tính diện tích hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ nhất và thứ hai: \({S_{vk}} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\) với \(R > r\).

      Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích hình tròn lớn nhất: \(S = \pi {r^2}\)

      Tính tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất

      Lời giải chi tiết :

      Vì bán kính của đường tròn thứ nhất và thứ hai lần lượt là 5cm và 10cm nên diện tích hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ nhất và thứ hai là:

      \({S_{vk}} = \pi \left( {{{10}^2} - {5^2}} \right) = 75\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Vì hình tròn lớn nhất có bán kính là 30cm nên diện tích hình tròn lớn nhất:

      \(S = {30^2} \cdot \pi = 900\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Xác suất ném trúng vòng 9 là: \(\frac{{{S_{vk}}}}{S} = \frac{{75\pi }}{{900\pi }} = \frac{1}{{12}}\)

      Vậy xác suất ném trúng vòng 9 là \(\frac{1}{{12}}\).

      Câu 4 :

      Cho đường tròn \((O)\), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn \((O')\) có đường kính CB.

      a) Kẻ dây DE của đường tròn \((O)\) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao?

      b) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn \((O')\). Chứng minh rằng ba điểm E, C, K thẳng hàng;

      c) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn \((O')\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ODH = \Delta OEH\left( {ch - cgv} \right)\) suy ra DH = HE

      Tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

      b) Chứng minh \(EC \bot DB\) và \(CK \bot DB\) nên E, C, K thẳng hàng (tiên đề Euclid).

      c) Chứng minh \(\widehat {HKE} = \widehat {HEK}\) và \(\widehat {O'KC} = \widehat {HCE}\), suy ra \(\widehat {HKE} + \widehat {O'KC} = 90^\circ \) nên \(\widehat {HKO'} = 90^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 5

      a) Xét \(\Delta ODH\) và \(\Delta OEH\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {OHD} = \widehat {OHE} = 90^\circ \\OD = OE = R\\OH\,{\rm{chung}}\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ODH = \Delta OEH\left( {ch - cgv} \right)\)

      Do đó DH = HE (hai cạnh tương ứng).

      Mà \(H \in DE\) suy ra H là trung điểm của BE.

      Tứ giác ADCE có H là trung điểm của hai đường chéo DE, AC và \(AC \bot DE\) tại H nên tứ giác ADCE là hình thoi.

      b) Ta có \(AD \bot DB\) (Vì AB là đường kính của \((O)\) và \(D \in (O)\)) nên suy ra \(EC \bot DB\) (1) (Vì tứ giác ADCE là hình thoi).

      Lại có \(CK \bot KB\) (Vì CB là đường kính của \((O')\) và \(K \in (O')\)) hay \(CK \bot DB\) (2).

      Từ (1) và (2) suy ra E, C, K thẳng hàng (tiên đề Euclid).

      c) Xét \(\Delta DKE\) vuông tại K có KH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(HK = HE = \frac{1}{2}DE\).

      Suy ra \(\Delta HKE\) cân tại H, do đó \(\widehat {HKE} = \widehat {HEK}\).

      Lại có \(\widehat {O'KC} = \widehat {O'CK}\) (tam giác O’CK cân tại O’) và \(\widehat {O'CK} = \widehat {HCE}\) (2 góc đối đỉnh) do đó \(\widehat {O'KC} = \widehat {HCE}\).

      Mà \(\widehat {HEK} + \widehat {HCE} = 90^\circ \) (hai góc phụ nhau) nên \(\widehat {HKE} + \widehat {O'KC} = 90^\circ \), suy ra \(\widehat {HKO'} = 90^\circ \)

      Do đó \(HK \bot KO'\).

      Vậy HK là tiếp tuyến của \((O')\) tại K .

      Câu 5 :

      Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam được phóng vào vũ trụ lúc 22 giờ 17 phút ngày 18 tháng 4 năm 2008 (giờ UTC). Dự án vệ tinh Vinasat-1 đã khởi động từ năm 1998 với tổng mức đầu tư là khoảng hơn 300 triệu USD. Việt Nam đã tiến hành đàm phán với 27 quốc gia và vùng lãnh thổ để có được vị trí 132 độ Đông trên quỹ đạo địa tĩnh.

      Hãy tìm khoảng cách từ vệ tinh Vinasat-1 đến mặt đất. Biết rằng khi vệ tinh phát tín hiệu vô tuyến đến một điểm xa nhất trên mặt đất thì từ lúc phát tín hiệu đến mặt đất cho đến lúc vệ tinh thu lại được tín hiệu phản hồi mất khoảng thời gian là 0,28s. Trái đất được xem như một hình cầu có bán kính khoảng 6400km (ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị), giả sử vận tốc sóng vô tuyến là \({3.10^8}\)m/s.

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 6

      Phương pháp giải :

      Khoảng cách từ vệ tính đến mặt đất chính là độ dài của đoạn AM hoặc AN.

      Ta cần sử dụng công thức \(S = vt\), trong đó S là quãng đường truyền tín hiệu đi được trong khoảng thời gian t.

      Xác định thời gian tín hiệu truyền từ A đến M.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 1 7

      Do thời gian từ lúc truyền tín hiệu đến lúc nhận lại tín hiệu là 0,28s, nên thời gian tín hiệu truyền từ A đến M là:

      \(0,28:2 = 0,14\left( s \right)\)

      Độ dài đoạn AM cũng là quãng đường tín hiệu truyền đi được trong 0,14s là:

      \(S = AM = vt = {3.10^8}.0,14 = 42\,000\,000\left( m \right) = 42\,000\left( {km} \right)\)

      Vị trí xa nhất trên trái đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh là vô số điểm M (với AM là tiếp tuyến kẻ từ A đến đường tròn tâm O).

      Vì AM là tiếp tuyến (O) nên \(OM \bot AM\) tại M.

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông AMO ta có:

      \(O{A^2} = O{M^2} + M{A^2} = 6\,{400^2} + 42\,{000^2} = 1\,804\,960\,000\)

      Suy ra \(OA = \sqrt {1\,804\,960\,000} = 42\,485\left( {km} \right)\).

      Khoảng cách từ vệ tinh Vinasat-1 đến mặt đất là độ dài đoạn AH:

      \(AH = AO - OH = 42\,485 - 6\,400 = 36\,085\left( {km} \right)\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 1 Toán 9 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc ôn tập và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 do montoan.com.vn cung cấp, được thiết kế để giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải đề.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này bao gồm các phần chính sau:

      • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các bài toán ứng dụng.
      • Hình học: Các bài tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn, và các bài toán chứng minh hình học.

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về biểu thức đại số: Học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức, và tính giá trị của biểu thức.
      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình, kiểm tra nghiệm, và ứng dụng phương trình vào giải các bài toán thực tế.
      3. Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình, như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
      4. Bài tập về hệ thức lượng trong tam giác vuông: Học sinh cần nắm vững các hệ thức lượng cơ bản, như định lý Pitago, hệ thức giữa cạnh và đường cao, và các hệ thức lượng giác.
      5. Bài tập về đường tròn: Học sinh cần nắm vững các khái niệm về đường tròn, dây cung, tiếp tuyến, và các tính chất liên quan.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC.

      Giải:

      Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42

      BC2 = 9 + 16

      BC2 = 25

      BC = 5cm

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn.
      • Sử dụng các công thức và định lý đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Quản lý thời gian hợp lý.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Việc giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề, và tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 4 của montoan.com.vn là một nguồn tài liệu hữu ích để học sinh luyện tập và nâng cao trình độ.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán

      montoan.com.vn cam kết cung cấp các tài liệu học tập chất lượng, đáp ứng nhu cầu của học sinh. Chúng tôi luôn cập nhật các đề thi mới nhất, đáp án chi tiết, và các bài giảng online hấp dẫn. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 9

      Dạng bài tậpMức độ khóVí dụ
      Biểu thức đại sốDễRút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2)
      Phương trình bậc nhất một ẩnTrung bìnhGiải phương trình 3x - 5 = 10
      Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnKhóGiải hệ phương trình: x + y = 5, 2x - y = 1
      Hệ thức lượng trong tam giác vuôngTrung bìnhCho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. Tính BC.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9