1. Môn Toán
  2. tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm
tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm
Thể Loại: TIPS Giải Toán 12
Ngày đăng: 25/11/2019

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Quý thầy cô và học sinh đang tham khảo tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm, bộ đề thi được xây dựng bám sát chuẩn toán học cập nhật nhất. Cấu trúc đề bảo đảm độ phủ kiến thức đồng đều, mức độ câu hỏi được cân chỉnh từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp kiểm tra toàn diện năng lực. Hãy khai thác triệt để tài liệu này để đánh giá chính xác trình độ hiện tại và tối ưu chiến lược luyện thi của bạn.
```html

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để phương trình \(f(x) = g(m)\) có \(n\) nghiệm thực, ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán trắc nghiệm và tự luận một cách hiệu quả.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Để giải quyết bài toán tìm điều kiện để phương trình \(f(x) = g(m)\) có \(n\) nghiệm thực, ta thường chuyển đổi bài toán về việc tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và đường thẳng \(y = g(m)\). Số giao điểm phân biệt của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) với đường thẳng \(y = g(m)\) chính là số nghiệm phân biệt của phương trình \(f(x) = g(m)\).

Xét bài toán tổng quát: Tìm \(m\) để phương trình \(f(x;m) = 0\) có nghiệm \(x \in D\). Quy trình giải bài toán này bao gồm các bước sau:

  1. Bước 1: Cô lập \(m\). Biến đổi phương trình \(f(x;m) = 0\) để đưa về dạng \(f(x) = g(m)\).
  2. Bước 2: Khảo sát hàm số \(f(x)\). Khảo sát hàm số \(f(x)\) trên tập xác định \(D\) để xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ bảng biến thiên.
  3. Bước 3: Kết luận điều kiện. Dựa vào bảng biến thiên và số nghiệm yêu cầu của bài toán, kết luận điều kiện cần tìm của tham số \(m\).

Chú ý:

  • Nếu tồn tại \(\mathop {\max }\limits_D f(x)\) và \(\mathop {\min }\limits_D f(x)\) và bài toán chỉ yêu cầu tìm \(m\) để phương trình \(f(x;m) = 0\) có nghiệm, ta có thể sử dụng điều kiện: Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\mathop {\min }\limits_D f(x) \le g(m) \le \mathop {\max }\limits_D f(x)\).
  • Nếu bài toán yêu cầu tìm điều kiện tham số để phương trình \(f(x;m) = 0\) có \(n\) nghiệm phân biệt, ta cần tìm điều kiện để đường thẳng \(y = g(m)\) cắt đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại \(n\) điểm phân biệt.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(x^3 – 2x^2 + x – m + 5 = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Ta có \(x^3 – 2x^2 + x – m + 5 = 0 \Leftrightarrow x^3 – 2x^2 + x + 5 = m\). Xét hàm số \(f(x) = x^3 – 2x^2 + x + 5\). Suy ra \(f'(x) = 3x^2 – 4x + 1\), \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \(x = \frac{1}{3}\). Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình có ba nghiệm phân biệt khi \(5 < m < \frac{139}{27}\).

Ví dụ 2. Cho phương trình \(x^4 – 2x^2 – 2 – 3m = 0\). Tìm giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Ta có \(x^4 – 2x^2 – 2 – 3m = 0 \Leftrightarrow x^4 – 2x^2 – 2 = 3m\). Xét hàm số \(f(x) = x^4 – 2x^2 – 2\). Khi đó \(f'(x) = 4x^3 – 4x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \pm 1\). Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình có nghiệm khi \(3m \ge –3 \Leftrightarrow m \ge –1\).

Ví dụ 3. Cho phương trình \(x^3 – 3mx + 2 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm trên khoảng \(\left( \frac{1}{2};2 \right)\).

Ta có \(x^3 – 3mx + 2 = 0 \Leftrightarrow x^3 + 2 = 3mx \Leftrightarrow 3m = x^2 + \frac{2}{x}\). Xét hàm số \(f(x) = x^2 + \frac{2}{x}\) trên \(\left( \frac{1}{2};2 \right)\). Khi đó \(f'(x) = 2x – \frac{2}{x^2}\), \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 1\). Bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình có nghiệm trên khoảng \(\left( \frac{1}{2};2 \right)\) khi \(3 \le 3m < 5 \Leftrightarrow 1 \le m < \frac{5}{3}\).

Ví dụ 4. Cho phương trình \(\sin^2 x + m\sin x – 2m + 5 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Ta có \(\sin^2 x + m\sin x – 2m + 5 = 0 \Leftrightarrow \sin^2 x + 5 = m(2 – \sin x)\). Đặt \(t = \sin x\), với \(t \in [-1;1]\). Khi đó \(t^2 + 5 = m(2 – t) \Leftrightarrow m = \frac{t^2 + 5}{2 – t}\). Xét hàm số \(f(t) = \frac{t^2 + 5}{2 – t}\) với \(t \in [-1;1]\). Khi đó \(f'(t) = \frac{-t^2 + 4t + 5}{(2 – t)^2}\), \(f'(t) = 0 \Leftrightarrow t = -1\). Bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình có nghiệm khi \(m \in [2;6]\).

Ví dụ 5. Cho phương trình \(\sin x + \cos x + 2m\sin x\cos x + 4m – 1 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Đặt \(t = \sin x + \cos x = \sqrt{2}\sin(x + \frac{\pi}{4})\), với \(t \in [-\sqrt{2};\sqrt{2}]\). Khi đó \(t^2 = 1 + 2\sin x\cos x \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = t^2 – 1\). Phương trình trở thành \(t + m(t^2 – 1) + 4m – 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1 - t}{t^2 + 3}\). Xét hàm số \(f(t) = \frac{1 - t}{t^2 + 3}\) với \(t \in [-\sqrt{2};\sqrt{2}]\). Khi đó \(f'(t) = \frac{-t^2 + 2t - 3}{(t^2 + 3)^2}\). Bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình có nghiệm khi \(m \in [\frac{1 - \sqrt{2}}{5};\frac{1}{2}]\).

Ví dụ 6. Cho phương trình \(x^2 + m(\sqrt{4 – x^2} + 1) – 7 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Đặt \(t = \sqrt{4 – x^2}\), với \(0 \le t \le 2\). Khi đó \(x^2 = 4 – t^2\). Phương trình trở thành \(4 – t^2 + m(t + 1) – 7 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{t^2 + 3}{t + 1}\). Xét hàm số \(f(t) = \frac{t^2 + 3}{t + 1}\) với \(t \in [0;2]\). Suy ra \(f'(t) = \frac{t^2 + 2t - 3}{(t + 1)^2} = 0 \Leftrightarrow t = 1\). Bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình có nghiệm khi \(2 \le m \le 3\).

Ví dụ 7. Cho phương trình \(\sin x + \cos x + 2m\sin x\cos x + 4m – 1 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Ví dụ 8. Cho phương trình \(2x^3 – 3x^2 + 2m – 1 = 0\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt trên đoạn \([-2;4]\).

Ví dụ 9. Cho phương trình \(4\sin^2 x – (m + 4)\sin x – 2m + 1 = 0\). Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có đúng bốn nghiệm phân biệt trên đoạn \([0;\pi]\).

Ví dụ 10. Cho phương trình \(-m^3x^6 + x^3 + 3(1 – m)x^2 + 6x + 4 = 0\). Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt trên đoạn \([-3;-1]\).

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

(Các bài tập trắc nghiệm và đáp án đã được cung cấp trong nội dung gốc)

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

(Các bài tập tự luyện và đáp án đã được cung cấp trong nội dung gốc)

```
Bạn đang khám phá nội dung tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%