1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho bé yêu Toán

Bài toán về ít hơn là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2 Cánh diều. Việc nắm vững kiến thức này giúp các em học sinh phát triển tư duy logic, khả năng so sánh và giải quyết vấn đề.

montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều được thiết kế khoa học, phù hợp với trình độ của học sinh, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 1

    An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?

    A. Bạn An

    B. Bạn Bình

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 2

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?

    Tóm tắt

    Sơn:

     viên bi

    Minh ít hơn Sơn: 

     viên bi

    Minh: : ... viên bi?

    Bài giải

    Minh có số viên bi là:

     = 

     (viên bi)

    Đáp số: 

     viên bi.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 3

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 4

    Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

    A. 33 học sinh

    B. 35 học sinh

    C. 37 học sinh

    D. 39 học sinh

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

    Vậy lớp học bơi đó có 

     bạn nam.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

    Vậy bút chì màu đỏ dài 

     cm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

    Vậy năm nay mẹ 

     tuổi.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 8

    Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

    A. 8 cái thuyền

    B. 10 cái thuyền

    C. 12 cái thuyền

    D. 20 cái thuyền

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 9

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Vịt: 27 con

    Gà ít hơn vịt: 12 con

    Gà: ... con?

    Bài giải

    Có số con gà là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con gà.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 10

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Hàng trên: 35 ô tô

    Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô

    Hàng dưới: ... ô tô?

    Bài giải

    Hàng dưới có số ô tô là: 

     = 

     (ô tô)

    Đáp số:

     ô tô.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 11

    Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

    A. 99 quyển sách

    B. 98 quyển sách

    C. 62 quyển sách

    D. 66 quyển sách

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

    Vậy vườn nhà Nam có 

    cây nhãn.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 13

    An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?

    A. Bạn An

    B. Bạn Bình

    Đáp án

    B. Bạn Bình

    Phương pháp giải :

    So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có ít quyển vở hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 > 12.

    Do đó, bạn An có nhiều quyển vở hơn bạn Bình, hay bạn Bình có ít quyển vở hơn.

    Chọn B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 14

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?

    Tóm tắt

    Sơn:

     viên bi

    Minh ít hơn Sơn: 

     viên bi

    Minh: : ... viên bi?

    Bài giải

    Minh có số viên bi là:

     = 

     (viên bi)

    Đáp số: 

     viên bi.

    Đáp án

    Tóm tắt

    Sơn:

    9

     viên bi

    Minh ít hơn Sơn: 

    3

     viên bi

    Minh: : ... viên bi?

    Bài giải

    Minh có số viên bi là:

    9 - 3

     = 

    6

     (viên bi)

    Đáp số: 

    6

     viên bi.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm viên bi Minh có ta lấy số viên bi Sơn có trừ đi số viên bi Minh có ít hơn Sơn.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Sơn: 9 viên bi

    Minh ít hơn Sơn: 3 viên bi

    Minh: : ... viên bi?

    Bài giải

    Minh có số viên bi là:

    9 – 3 = 6 (viên bi)

    Đáp số: 6 viên bi.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 15

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Đáp án

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim là:

    12 - 5

     = 

    7

     (con)

    Đáp số: 

    7

     con chim.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con chim ở cành dưới ta lấy số con chim ở cành trên trừ đi số con chim cành dưới ít hơn cành trên.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Cành trên: 12 con chim

    Cành dưới ít hơn cành trên: 5 con chim

    Cành dưới: ... con chim?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim là:

    12 – 5 = 7 (con)

    Đáp số: 7 con chim.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 16

    Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

    A. 33 học sinh

    B. 35 học sinh

    C. 37 học sinh

    D. 39 học sinh

    Đáp án

    A. 33 học sinh

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm học sinh của lớp 2B ta lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B có ít hơn lớp 2A.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Lớp 2A: 36 học sinh

    Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 3 học sinh

    Lớp 2B: ... học sinh?

    Bài giải

    Lớp 2B có số học sinh là:

    36 – 3 = 33 (học sinh)

    Chọn A.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

    Vậy lớp học bơi đó có 

     bạn nam.

    Đáp án

    Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

    Vậy lớp học bơi đó có 

    9

     bạn nam.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bạn nam của lớp học bơi ta lấy số bạn nữ của lớp học bơi trừ đi số bạn nam ít hơn số bạn nữ.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Nữ: 16 bạn

    Nam ít hơn nữ: 7 bạn

    Nam: ... bạn?

    Bài giải

    Lớp học bơi đó có số bạn nam là:

    16 – 7 = 9 (bạn)

    Đáp số: 9 bạn nam.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

    Vậy bút chì màu đỏ dài 

     cm.

    Đáp án

    Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

    Vậy bút chì màu đỏ dài 

    15

     cm.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm chiều dài của bút chì màu đỏ ta lấy chiều dài của bút chì màu xanh trừ đi số xăng-ti-mét bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Bút chì màu xanh: 18 cm

    Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh: 3 cm

    Bút chì màu đỏ : ... cm?

    Bài giải

    Bút chì màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:

    18 – 3 = 15 (cm)

    Đáp số: 15 cm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

    Vậy năm nay mẹ 

     tuổi.

    Đáp án

    Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

    Vậy năm nay mẹ 

    33

     tuổi.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm tuổi của mẹ ta lấy tuổi của bố trừ đi số tuổi mẹ ít hơn bố.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Bố: 38 tuổi

    Mẹ ít hơn bố: 5 tuổi

    Mẹ: ... tuổi?

    Bài giải

    Năm nay mẹ có số tuổi là:

    38 – 5 = 33 (tuổi)

    Đáp số: 33 tuổi.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 20

    Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

    A. 8 cái thuyền

    B. 10 cái thuyền

    C. 12 cái thuyền

    D. 20 cái thuyền

    Đáp án

    A. 8 cái thuyền

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số cái thuyền Việt gấp được ta lấy số cái thuyền Lan gấp được trừ đi số cái thuyền Việt gấp được ít hơn Lan.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Lan: 14 cái thuyền

    Việt ít hơn Lan : 6 cái thuyền

    Việt: ... cái thuyền?

    Bài giải

    Việt gấp được số cái thuyền là:

    14 – 6 = 8 (cái thuyền)

    Đáp số: 8 cái thuyền.

    Chọn A.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 21

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Vịt: 27 con

    Gà ít hơn vịt: 12 con

    Gà: ... con?

    Bài giải

    Có số con gà là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con gà.

    Đáp án

    Bài giải

    Có số con gà là:

    27 - 12

     = 

    15

     (con)

    Đáp số: 

    15

     con gà.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm số con gà ta lấy số con vịt trừ đi số gà ít hơn số vịt.

    Lời giải chi tiết :

    Bài giải

    Có số con gà là:

    27 – 12 = 15 (con)

    Đáp số: 15 con gà.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 22

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Hàng trên: 35 ô tô

    Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô

    Hàng dưới: ... ô tô?

    Bài giải

    Hàng dưới có số ô tô là: 

     = 

     (ô tô)

    Đáp số:

     ô tô.

    Đáp án

    Bài giải

    Hàng dưới có số ô tô là: 

    35 - 13

     = 

    22

     (ô tô)

    Đáp số:

    22

     ô tô.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm ô tô ở hàng dưới ta lấy số ô tô ở hàng trên trừ đi số ô tô hàng dưới ít hơn hàng trên trên.

    Lời giải chi tiết :

    Bài giải

    Hàng dưới có số ô tô là:

    35 – 13 = 22 (ô tô)

    Đáp số: 22 ô tô.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 23

    Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

    A. 99 quyển sách

    B. 98 quyển sách

    C. 62 quyển sách

    D. 66 quyển sách

    Đáp án

    C. 62 quyển sách

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số quyển sách của tủ thứ nhất.

    - Để tìm số quyển sách của tủ thứ hai ta lấy số quyển sách của tủ thứ nhất trừ đi số quyển sách tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

    Số liền trước của 99 là 98.

    Do đó tủ thứ nhất có 98 quyển sác.

    Tủ thứ hai có số quyển sách là:

    98 – 36 = 62 (quyển sách)

    Đáp số: 62 quyển sách.

    Chọn C.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

    Vậy vườn nhà Nam có 

    cây nhãn.

    Đáp án

    Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

    Vậy vườn nhà Nam có 

    22

    cây nhãn.

    Phương pháp giải :

    Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 25

    Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn cũng có nghĩa là vườn nhà Nam có ít hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

    Để tìm số cây nhãn vườn nhà Nam có ta lấy số cây nhãn vườn nhà Hải có trừ đi số cây nhãn vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam.

    Lời giải chi tiết :

    Ta biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:

    Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 26

    Vườn nhà Nam có số cây nhãn là:

    25 – 3 = 22 (cây)

    Đáp số: 22 cây nhãn.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 1

      An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?

      A. Bạn An

      B. Bạn Bình

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 2

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?

      Tóm tắt

      Sơn:

       viên bi

      Minh ít hơn Sơn: 

       viên bi

      Minh: : ... viên bi?

      Bài giải

      Minh có số viên bi là:

       = 

       (viên bi)

      Đáp số: 

       viên bi.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 3

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 4

      Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

      A. 33 học sinh

      B. 35 học sinh

      C. 37 học sinh

      D. 39 học sinh

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

      Vậy lớp học bơi đó có 

       bạn nam.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

      Vậy bút chì màu đỏ dài 

       cm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

      Vậy năm nay mẹ 

       tuổi.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 8

      Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

      A. 8 cái thuyền

      B. 10 cái thuyền

      C. 12 cái thuyền

      D. 20 cái thuyền

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 9

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Vịt: 27 con

      Gà ít hơn vịt: 12 con

      Gà: ... con?

      Bài giải

      Có số con gà là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con gà.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 10

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Hàng trên: 35 ô tô

      Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô

      Hàng dưới: ... ô tô?

      Bài giải

      Hàng dưới có số ô tô là: 

       = 

       (ô tô)

      Đáp số:

       ô tô.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 11

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

      A. 99 quyển sách

      B. 98 quyển sách

      C. 62 quyển sách

      D. 66 quyển sách

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

      Vậy vườn nhà Nam có 

      cây nhãn.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 13

      An có 15 quyển vở, Bình có 12 quyển vở. Hỏi bạn nào có ít quyển vở hơn?

      A. Bạn An

      B. Bạn Bình

      Đáp án

      B. Bạn Bình

      Phương pháp giải :

      So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có ít quyển vở hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 15 > 12.

      Do đó, bạn An có nhiều quyển vở hơn bạn Bình, hay bạn Bình có ít quyển vở hơn.

      Chọn B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 14

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Sơn có 9 viên bi. Minh có ít hơn Sơn 3 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?

      Tóm tắt

      Sơn:

       viên bi

      Minh ít hơn Sơn: 

       viên bi

      Minh: : ... viên bi?

      Bài giải

      Minh có số viên bi là:

       = 

       (viên bi)

      Đáp số: 

       viên bi.

      Đáp án

      Tóm tắt

      Sơn:

      9

       viên bi

      Minh ít hơn Sơn: 

      3

       viên bi

      Minh: : ... viên bi?

      Bài giải

      Minh có số viên bi là:

      9 - 3

       = 

      6

       (viên bi)

      Đáp số: 

      6

       viên bi.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm viên bi Minh có ta lấy số viên bi Sơn có trừ đi số viên bi Minh có ít hơn Sơn.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Sơn: 9 viên bi

      Minh ít hơn Sơn: 3 viên bi

      Minh: : ... viên bi?

      Bài giải

      Minh có số viên bi là:

      9 – 3 = 6 (viên bi)

      Đáp số: 6 viên bi.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 15

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Cành trên có 12 con chim, cành dưới có ít hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Đáp án

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim là:

      12 - 5

       = 

      7

       (con)

      Đáp số: 

      7

       con chim.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con chim ở cành dưới ta lấy số con chim ở cành trên trừ đi số con chim cành dưới ít hơn cành trên.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Cành trên: 12 con chim

      Cành dưới ít hơn cành trên: 5 con chim

      Cành dưới: ... con chim?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim là:

      12 – 5 = 7 (con)

      Đáp số: 7 con chim.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 16

      Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh? Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

      A. 33 học sinh

      B. 35 học sinh

      C. 37 học sinh

      D. 39 học sinh

      Đáp án

      A. 33 học sinh

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm học sinh của lớp 2B ta lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B có ít hơn lớp 2A.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Lớp 2A: 36 học sinh

      Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 3 học sinh

      Lớp 2B: ... học sinh?

      Bài giải

      Lớp 2B có số học sinh là:

      36 – 3 = 33 (học sinh)

      Chọn A.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

      Vậy lớp học bơi đó có 

       bạn nam.

      Đáp án

      Trong một lớp học bơi có 16 bạn nữ, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 7 bạn.

      Vậy lớp học bơi đó có 

      9

       bạn nam.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bạn nam của lớp học bơi ta lấy số bạn nữ của lớp học bơi trừ đi số bạn nam ít hơn số bạn nữ.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Nữ: 16 bạn

      Nam ít hơn nữ: 7 bạn

      Nam: ... bạn?

      Bài giải

      Lớp học bơi đó có số bạn nam là:

      16 – 7 = 9 (bạn)

      Đáp số: 9 bạn nam.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

      Vậy bút chì màu đỏ dài 

       cm.

      Đáp án

      Bút chì màu xanh dài 18 cm. Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh là 3 cm.

      Vậy bút chì màu đỏ dài 

      15

       cm.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm chiều dài của bút chì màu đỏ ta lấy chiều dài của bút chì màu xanh trừ đi số xăng-ti-mét bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Bút chì màu xanh: 18 cm

      Bút chì màu đỏ ngắn hơn bút chì màu xanh: 3 cm

      Bút chì màu đỏ : ... cm?

      Bài giải

      Bút chì màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:

      18 – 3 = 15 (cm)

      Đáp số: 15 cm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

      Vậy năm nay mẹ 

       tuổi.

      Đáp án

      Năm nay bố 38 tuổi, mẹ ít hơn bố 5 tuổi.

      Vậy năm nay mẹ 

      33

       tuổi.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm tuổi của mẹ ta lấy tuổi của bố trừ đi số tuổi mẹ ít hơn bố.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Bố: 38 tuổi

      Mẹ ít hơn bố: 5 tuổi

      Mẹ: ... tuổi?

      Bài giải

      Năm nay mẹ có số tuổi là:

      38 – 5 = 33 (tuổi)

      Đáp số: 33 tuổi.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 20

      Lan gấp được 14 cái thuyền, Việt gấp được ít hơn Lan 6 cái thuyền. Hỏi Việt gấp được bao nhiêu cái thuyền?

      A. 8 cái thuyền

      B. 10 cái thuyền

      C. 12 cái thuyền

      D. 20 cái thuyền

      Đáp án

      A. 8 cái thuyền

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số cái thuyền Việt gấp được ta lấy số cái thuyền Lan gấp được trừ đi số cái thuyền Việt gấp được ít hơn Lan.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Lan: 14 cái thuyền

      Việt ít hơn Lan : 6 cái thuyền

      Việt: ... cái thuyền?

      Bài giải

      Việt gấp được số cái thuyền là:

      14 – 6 = 8 (cái thuyền)

      Đáp số: 8 cái thuyền.

      Chọn A.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 21

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Vịt: 27 con

      Gà ít hơn vịt: 12 con

      Gà: ... con?

      Bài giải

      Có số con gà là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con gà.

      Đáp án

      Bài giải

      Có số con gà là:

      27 - 12

       = 

      15

       (con)

      Đáp số: 

      15

       con gà.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm số con gà ta lấy số con vịt trừ đi số gà ít hơn số vịt.

      Lời giải chi tiết :

      Bài giải

      Có số con gà là:

      27 – 12 = 15 (con)

      Đáp số: 15 con gà.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 22

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Hàng trên: 35 ô tô

      Hàng dưới ít hơn hàng trên trên: 13 ô tô

      Hàng dưới: ... ô tô?

      Bài giải

      Hàng dưới có số ô tô là: 

       = 

       (ô tô)

      Đáp số:

       ô tô.

      Đáp án

      Bài giải

      Hàng dưới có số ô tô là: 

      35 - 13

       = 

      22

       (ô tô)

      Đáp số:

      22

       ô tô.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm ô tô ở hàng dưới ta lấy số ô tô ở hàng trên trừ đi số ô tô hàng dưới ít hơn hàng trên trên.

      Lời giải chi tiết :

      Bài giải

      Hàng dưới có số ô tô là:

      35 – 13 = 22 (ô tô)

      Đáp số: 22 ô tô.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 23

      Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số. Tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất 36 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

      A. 99 quyển sách

      B. 98 quyển sách

      C. 62 quyển sách

      D. 66 quyển sách

      Đáp án

      C. 62 quyển sách

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có hai chữ số rồi tìm số liền trước của số đó, từ đó tìm được số quyển sách của tủ thứ nhất.

      - Để tìm số quyển sách của tủ thứ hai ta lấy số quyển sách của tủ thứ nhất trừ đi số quyển sách tủ thứ hai ít hơn tủ thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

      Số liền trước của 99 là 98.

      Do đó tủ thứ nhất có 98 quyển sác.

      Tủ thứ hai có số quyển sách là:

      98 – 36 = 62 (quyển sách)

      Đáp số: 62 quyển sách.

      Chọn C.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

      Vậy vườn nhà Nam có 

      cây nhãn.

      Đáp án

      Vườn nhà Hải có 25 cây nhãn. Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

      Vậy vườn nhà Nam có 

      22

      cây nhãn.

      Phương pháp giải :

      Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 25

      Vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn cũng có nghĩa là vườn nhà Nam có ít hơn vườn nhà Nam 3 cây nhãn.

      Để tìm số cây nhãn vườn nhà Nam có ta lấy số cây nhãn vườn nhà Hải có trừ đi số cây nhãn vườn nhà Hải có nhiều hơn vườn nhà Nam.

      Lời giải chi tiết :

      Ta biểu diễn số cây nhãn trong vườn nhà mỗi bạn bằng sơ đồ như sau:

      Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều 0 26

      Vườn nhà Nam có số cây nhãn là:

      25 – 3 = 22 (cây)

      Đáp số: 22 cây nhãn.

      Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều: Tổng quan và phương pháp giải

      Bài toán về ít hơn là loại bài toán yêu cầu so sánh số lượng của hai hay nhiều đối tượng, xác định đối tượng nào có số lượng ít hơn. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các phép toán so sánh và các khái niệm toán học phức tạp hơn.

      Các dạng bài tập Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều thường gặp

      1. Dạng 1: So sánh trực tiếp số lượng
      2. Đây là dạng bài tập đơn giản nhất, yêu cầu học sinh so sánh trực tiếp số lượng của hai nhóm đối tượng. Ví dụ: “Có 5 quả táo và 3 quả cam. Hỏi có ít quả nào hơn?”

      3. Dạng 2: Bài toán ẩn số
      4. Trong dạng bài tập này, một trong các số lượng được ẩn đi, yêu cầu học sinh suy luận để tìm ra số lượng đó. Ví dụ: “Lan có ít hơn Nam 2 cái kẹo. Nam có 7 cái kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo?”

      5. Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế
      6. Dạng bài tập này gắn liền với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của bài toán về ít hơn trong cuộc sống. Ví dụ: “Trong vườn có 8 cây cam và 6 cây chanh. Hỏi cây nào ít hơn?”

      Phương pháp giải bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều

      Để giải bài toán về ít hơn một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Bước 2: Xác định các đối tượng được so sánh và số lượng của chúng.
      3. Bước 3: Sử dụng các từ khóa “ít hơn” để xác định đối tượng nào có số lượng ít hơn.
      4. Bước 4: Trả lời câu hỏi của bài toán.

      Luyện tập với trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một hệ thống trắc nghiệm Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều đa dạng và phong phú, giúp học sinh:

      • Ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả.
      • Củng cố kỹ năng giải toán.
      • Đánh giá trình độ hiện tại.
      • Chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Trong hộp có 10 viên bi đỏ và 7 viên bi xanh. Hỏi có ít viên bi màu nào hơn?

      Đáp án: Viên bi xanh.

      Mẹo học tập hiệu quả

      Để học tốt bài toán về ít hơn, học sinh nên:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về số lượng và phép so sánh.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như montoan.com.vn.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững bài toán về ít hơn

      Việc nắm vững bài toán về ít hơn không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cụ thể mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

      Kết luận

      Bài toán về ít hơn Toán 2 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 2. Với sự hỗ trợ của montoan.com.vn, các em học sinh có thể tự tin chinh phục những bài toán này và xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai.