1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều

Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho bé

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều tại montoan.com.vn!

Chương trình học Toán 2 Cánh diều tập trung vào việc xây dựng các khái niệm cơ bản về số học, hình học và đo lường.

Đề bài

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 1
    Đề-xi-mét được viết tắt là:
    A. cm
    B. dmm
    C. dm
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 2
    Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm. Đúng hay sai ?
    Đúng
    Sai
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 3
    1 dm = … cm.
    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
    A. 1
    B. 5
    C. 10
    D. 100
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 4
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    3 dm = cm.
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 5
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 cm = dm.
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 6

    Chọn độ dài thích hợp.

     Bàn học của em dài khoảng:
    A. 10 cm
    B. 10 dm
    Câu 7 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 7
    Tính: 15 dm + 4 dm
    A. 19 dm
    B. 29 dm
    C. 55 dm
    D. 59 dm
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 8
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    88 dm – 32 dm = dm.
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 9
    Tính: 64 dm – 30 dm + 12 dm
    A. 22 dm
    B. 24 dm
    C. 36 dm
    D. 46 dm
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 10

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    7 dm ... 68 cm
    A. >
    B. <
    C. =
    Câu 11 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 11
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    40 cm + 3 dm = dm.
    Câu 12 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 12

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    2 dm + 6 dm ... 60 cm + 20 cm
    A. >
    B. <
    C. =
    Câu 13 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 13
    Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
    A. 48 cm
    B. 48 dm
    C. 58 cm
    D. 58 dm
    Câu 14 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 14
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
    Câu 15 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 15
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    cm = 7 dm + 2 dm 8 cm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 16
    Đề-xi-mét được viết tắt là:
    A. cm
    B. dmm
    C. dm
    Đáp án
    C. dm
    Lời giải chi tiết :

    Đề-xi-mét được viết tắt là dm.

    Chọn C.
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 17
    Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm. Đúng hay sai ?
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :
    Quan sát hình ảnh hai đoạn thẳng đã cho và so sánh độ dài đoạn thẳng AB với độ dài đoạn thẳng 1dm cho trước rồi chọn đáp án đúng nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng 1dm cho trước.

    Vậy nhận xét “Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm” là sai.

    Chọn đáp án "Sai".
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 18
    1 dm = … cm.
    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
    A. 1
    B. 5
    C. 10
    D. 100
    Đáp án
    C. 10
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 1 dm = 10 cm.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 10.

    Chọn C.
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 19
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    3 dm = cm.
    Đáp án
    3 dm =30 cm.
    Phương pháp giải :
    Áp dụng kiến thức: 1 dm = 10 cm.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 20
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 cm = dm.
    Đáp án
    50 cm =5 dm.
    Phương pháp giải :
    Áp dụng kiến thức: 10 cm = 1 dm.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có 10 cm = 1 dm nên 50 cm = 5 dm.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 21

    Chọn độ dài thích hợp.

     Bàn học của em dài khoảng:
    A. 10 cm
    B. 10 dm
    Đáp án
    B. 10 dm
    Phương pháp giải :
    Quan sát bàn học của em rồi ước lượng độ dài, từ đó chọn được độ dài thích hợp của bàn học.
    Lời giải chi tiết :

    Bàn học của em dài khoảng 10 dm.

    Chọn B.
    Câu 7 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 22
    Tính: 15 dm + 4 dm
    A. 19 dm
    B. 29 dm
    C. 55 dm
    D. 59 dm
    Đáp án
    A. 19 dm
    Phương pháp giải :

    - Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

    - Thực hiện phép cộng hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 dm + 4 dm = 19 dm

    Chọn A.
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 23
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    88 dm – 32 dm = dm.
    Đáp án
    88 dm – 32 dm =56 dm.
    Phương pháp giải :

    - Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

    - Thực hiện phép trừ hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 88 dm – 32 dm = 56 dm

    Vậy số thích hợp vào ô trống là 56.
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 24
    Tính: 64 dm – 30 dm + 12 dm
    A. 22 dm
    B. 24 dm
    C. 36 dm
    D. 46 dm
    Đáp án
    D. 46 dm
    Phương pháp giải :
    Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    64 dm – 30 dm + 12 dm = 34 dm + 12 dm = 46 dm.

    Chọn D.
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 25

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    7 dm ... 68 cm
    A. >
    B. <
    C. =
    Đáp án
    A. >
    Phương pháp giải :

    - Đổi 7 dm về số đo có đơn vị đo là cm bằng cách áp dụng kiến thức 1 dm = 10 cm.

    - So sánh số đo vừa tìm được với 68 cm.

    - Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có 1 dm = 10 cm nên 7 dm = 70 cm.

    Mà 70 cm > 68 cm.

    Vậy: 7 dm > 68 cm

    Chọn A.
    Câu 11 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 26
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    40 cm + 3 dm = dm.
    Đáp án
    40 cm + 3 dm =7 dm.
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng kiến thức 10 cm = 1 dm để đổi 40cm về đơn vị dm.

    - Thực hiện phép cộng hai số có đơn vị đo là đề-xi-mét rồi điền số thích hợp vào ô trống.
    Lời giải chi tiết :

    Đổi: 40 cm = 4 dm.

    Ta có: 40 cm + 3 dm = 4 dm + 3 dm = 7 dm.

    Vậ y số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.
    Câu 12 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 27

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    2 dm + 6 dm ... 60 cm + 20 cm
    A. >
    B. <
    C. =
    Đáp án
    C. =
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính của hai về rồi đổi về cùng một đơn vị đo.

    - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    2 dm + 6 dm = 20 cm + 60 cm = 80 cm

    60 cm + 20 cm = 80 cm.

    Mà: 80 cm = 80 cm.

    Vậy: 2 dm + 6 dm = 60 cm + 20 cm.

    Chọn C.
    Câu 13 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 28
    Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
    A. 48 cm
    B. 48 dm
    C. 58 cm
    D. 58 dm
    Đáp án
    D. 58 dm
    Phương pháp giải :
    Muốn tìm độ dài của cả hai sợi dây ta lấy độ dài sợi dây thứ nhất cộng với độ dài sợi dây thứ hai.
    Lời giải chi tiết :

    Cả hai sợi dây có độ dài là:

    35 + 23 = 58 (dm)

    Đáp số: 58 dm.

    Chọn D.

    Câu 14 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 29
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
    Đáp án
    Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh40 cm.
    Phương pháp giải :

    - Để tìm số đề-xi-mét em thấp hơn anh ta lấy chiều cao của anh trừ đi chiều cao của em.

    - Đổi kết quả vừa tìm được sang số đo có đơn vị là xăng-ti-mét, lưu ý ta có 1 dm = 10 cm.
    Lời giải chi tiết :

    Em thấp hơn anh số đề-xi-mét là:

    16 – 12 = 4 (dm)

    4 dm = 40 cm.

    Đáp số: 40 cm.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 40.

    Câu 15 :
    Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 30
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
    Đáp án
    98 cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
    Phương pháp giải :

    - Đổi các số đã cho về cùng đơn vị xăng-ti-mét.

    - Thực hiện phép cộng các số rồi viết đơn vị đo cm vào kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 7 dm = 70 cm

    2 dm 8 cm = 2 dm + 8 cm = 20 cm + 8 cm = 28 cm.

    Do đó: 7 dm + 2 dm 8 cm = 70 cm + 28 cm = 98 cm.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 1
      Đề-xi-mét được viết tắt là:
      A. cm
      B. dmm
      C. dm
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 2
      Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm. Đúng hay sai ?
      Đúng
      Sai
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 3
      1 dm = … cm.
      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
      A. 1
      B. 5
      C. 10
      D. 100
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 4
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      3 dm = cm.
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 5
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      50 cm = dm.
      Câu 6 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 6

      Chọn độ dài thích hợp.

       Bàn học của em dài khoảng:
      A. 10 cm
      B. 10 dm
      Câu 7 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 7
      Tính: 15 dm + 4 dm
      A. 19 dm
      B. 29 dm
      C. 55 dm
      D. 59 dm
      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 8
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      88 dm – 32 dm = dm.
      Câu 9 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 9
      Tính: 64 dm – 30 dm + 12 dm
      A. 22 dm
      B. 24 dm
      C. 36 dm
      D. 46 dm
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 10

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      7 dm ... 68 cm
      A. >
      B. <
      C. =
      Câu 11 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 11
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      40 cm + 3 dm = dm.
      Câu 12 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 12

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      2 dm + 6 dm ... 60 cm + 20 cm
      A. >
      B. <
      C. =
      Câu 13 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 13
      Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
      A. 48 cm
      B. 48 dm
      C. 58 cm
      D. 58 dm
      Câu 14 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 14
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
      Câu 15 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 15
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
      Câu 1 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 16
      Đề-xi-mét được viết tắt là:
      A. cm
      B. dmm
      C. dm
      Đáp án
      C. dm
      Lời giải chi tiết :

      Đề-xi-mét được viết tắt là dm.

      Chọn C.
      Câu 2 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 17
      Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm. Đúng hay sai ?
      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :
      Quan sát hình ảnh hai đoạn thẳng đã cho và so sánh độ dài đoạn thẳng AB với độ dài đoạn thẳng 1dm cho trước rồi chọn đáp án đúng nhất.
      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng 1dm cho trước.

      Vậy nhận xét “Đoạn thẳng AB dài hơn 1dm” là sai.

      Chọn đáp án "Sai".
      Câu 3 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 18
      1 dm = … cm.
      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
      A. 1
      B. 5
      C. 10
      D. 100
      Đáp án
      C. 10
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 1 dm = 10 cm.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 10.

      Chọn C.
      Câu 4 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 19
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      3 dm = cm.
      Đáp án
      3 dm =30 cm.
      Phương pháp giải :
      Áp dụng kiến thức: 1 dm = 10 cm.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.
      Câu 5 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 20
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      50 cm = dm.
      Đáp án
      50 cm =5 dm.
      Phương pháp giải :
      Áp dụng kiến thức: 10 cm = 1 dm.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có 10 cm = 1 dm nên 50 cm = 5 dm.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
      Câu 6 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 21

      Chọn độ dài thích hợp.

       Bàn học của em dài khoảng:
      A. 10 cm
      B. 10 dm
      Đáp án
      B. 10 dm
      Phương pháp giải :
      Quan sát bàn học của em rồi ước lượng độ dài, từ đó chọn được độ dài thích hợp của bàn học.
      Lời giải chi tiết :

      Bàn học của em dài khoảng 10 dm.

      Chọn B.
      Câu 7 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 22
      Tính: 15 dm + 4 dm
      A. 19 dm
      B. 29 dm
      C. 55 dm
      D. 59 dm
      Đáp án
      A. 19 dm
      Phương pháp giải :

      - Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

      - Thực hiện phép cộng hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 15 dm + 4 dm = 19 dm

      Chọn A.
      Câu 8 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 23
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      88 dm – 32 dm = dm.
      Đáp án
      88 dm – 32 dm =56 dm.
      Phương pháp giải :

      - Hai số đo đều có cùng đơn vị đo là dm.

      - Thực hiện phép trừ hai số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 88 dm – 32 dm = 56 dm

      Vậy số thích hợp vào ô trống là 56.
      Câu 9 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 24
      Tính: 64 dm – 30 dm + 12 dm
      A. 22 dm
      B. 24 dm
      C. 36 dm
      D. 46 dm
      Đáp án
      D. 46 dm
      Phương pháp giải :
      Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      64 dm – 30 dm + 12 dm = 34 dm + 12 dm = 46 dm.

      Chọn D.
      Câu 10 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 25

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      7 dm ... 68 cm
      A. >
      B. <
      C. =
      Đáp án
      A. >
      Phương pháp giải :

      - Đổi 7 dm về số đo có đơn vị đo là cm bằng cách áp dụng kiến thức 1 dm = 10 cm.

      - So sánh số đo vừa tìm được với 68 cm.

      - Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có 1 dm = 10 cm nên 7 dm = 70 cm.

      Mà 70 cm > 68 cm.

      Vậy: 7 dm > 68 cm

      Chọn A.
      Câu 11 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 26
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      40 cm + 3 dm = dm.
      Đáp án
      40 cm + 3 dm =7 dm.
      Phương pháp giải :

      - Áp dụng kiến thức 10 cm = 1 dm để đổi 40cm về đơn vị dm.

      - Thực hiện phép cộng hai số có đơn vị đo là đề-xi-mét rồi điền số thích hợp vào ô trống.
      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 40 cm = 4 dm.

      Ta có: 40 cm + 3 dm = 4 dm + 3 dm = 7 dm.

      Vậ y số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.
      Câu 12 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 27

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      2 dm + 6 dm ... 60 cm + 20 cm
      A. >
      B. <
      C. =
      Đáp án
      C. =
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính của hai về rồi đổi về cùng một đơn vị đo.

      - So sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      2 dm + 6 dm = 20 cm + 60 cm = 80 cm

      60 cm + 20 cm = 80 cm.

      Mà: 80 cm = 80 cm.

      Vậy: 2 dm + 6 dm = 60 cm + 20 cm.

      Chọn C.
      Câu 13 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 28
      Sợi dây thứ nhất dài 35 dm, sợi dây thứ hai dài 23 dm. Cả hai sợi dây có độ dài là:
      A. 48 cm
      B. 48 dm
      C. 58 cm
      D. 58 dm
      Đáp án
      D. 58 dm
      Phương pháp giải :
      Muốn tìm độ dài của cả hai sợi dây ta lấy độ dài sợi dây thứ nhất cộng với độ dài sợi dây thứ hai.
      Lời giải chi tiết :

      Cả hai sợi dây có độ dài là:

      35 + 23 = 58 (dm)

      Đáp số: 58 dm.

      Chọn D.

      Câu 14 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 29
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh cm.
      Đáp án
      Anh cao 16 dm, em cao 12 dm. Vậy em thấp hơn anh40 cm.
      Phương pháp giải :

      - Để tìm số đề-xi-mét em thấp hơn anh ta lấy chiều cao của anh trừ đi chiều cao của em.

      - Đổi kết quả vừa tìm được sang số đo có đơn vị là xăng-ti-mét, lưu ý ta có 1 dm = 10 cm.
      Lời giải chi tiết :

      Em thấp hơn anh số đề-xi-mét là:

      16 – 12 = 4 (dm)

      4 dm = 40 cm.

      Đáp số: 40 cm.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 40.

      Câu 15 :
      Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều 0 30
      Điền số thích hợp vào ô trống.
      cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
      Đáp án
      98 cm = 7 dm + 2 dm 8 cm
      Phương pháp giải :

      - Đổi các số đã cho về cùng đơn vị xăng-ti-mét.

      - Thực hiện phép cộng các số rồi viết đơn vị đo cm vào kết quả.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 7 dm = 70 cm

      2 dm 8 cm = 2 dm + 8 cm = 20 cm + 8 cm = 28 cm.

      Do đó: 7 dm + 2 dm 8 cm = 70 cm + 28 cm = 98 cm.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.
      Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về Đơn vị Đo Độ Dài Đề-xi-mét

      Đề-xi-mét (dm) là một đơn vị đo độ dài trong hệ mét, bằng một phần mười của mét (1 dm = 0.1 m). Trong chương trình Toán 2 Cánh diều, học sinh được làm quen với đơn vị này thông qua các bài tập thực hành đo đạc chiều dài các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống.

      Tại sao cần luyện tập Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều?

      Việc luyện tập trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đề-xi-mét, cách sử dụng và chuyển đổi đơn vị.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng đo đạc, so sánh và ước lượng độ dài.
      • Tăng tốc độ làm bài: Làm quen với dạng đề trắc nghiệm, giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Phát triển tư duy logic: Các bài tập trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải suy luận và phân tích để đưa ra đáp án chính xác.

      Các dạng bài tập Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề sau:

      1. Đọc và viết số đo độ dài: Học sinh cần đọc và viết chính xác số đo độ dài của các vật thể bằng đơn vị đề-xi-mét.
      2. So sánh độ dài: So sánh độ dài của hai hoặc nhiều vật thể bằng đơn vị đề-xi-mét.
      3. Chuyển đổi đơn vị: Chuyển đổi giữa đơn vị đề-xi-mét và mét, hoặc các đơn vị khác như xăng-ti-mét.
      4. Giải bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức về đề-xi-mét để giải các bài toán liên quan đến đo đạc trong cuộc sống.

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Quan sát hình vẽ: Nếu có hình vẽ minh họa, hãy quan sát kỹ để tìm ra thông tin cần thiết.
      • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để loại bỏ các đáp án không hợp lý.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo tính chính xác.

      Bài tập Trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều - Ví dụ minh họa

      Câu 1: Đo chiều dài của chiếc bút chì là bao nhiêu đề-xi-mét? (Hình ảnh minh họa)

      a) 1 dm

      b) 2 dm

      c) 3 dm

      d) 4 dm

      Câu 2: 5 dm bằng bao nhiêu mét?

      a) 0.1 m

      b) 0.5 m

      c) 1 m

      d) 5 m

      Luyện tập thường xuyên tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều đa dạng và phong phú, giúp học sinh luyện tập thường xuyên và nâng cao kiến thức. Các bài tập được thiết kế khoa học, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 2, đồng thời có đáp án và lời giải chi tiết để học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về Đề-xi-mét

      Kiến thức về đề-xi-mét là nền tảng quan trọng cho việc học các đơn vị đo độ dài khác trong chương trình Toán học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến đo đạc và tính toán trong cuộc sống.

      Kết luận

      Hy vọng rằng các bài tập trắc nghiệm Đề-xi-mét Toán 2 Cánh diều tại montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học giỏi!