Montoan.com.vn cung cấp hệ thống trắc nghiệm trực tuyến giúp học sinh lớp 2 làm quen và nắm vững kiến thức về số hạng và tổng trong chương trình Toán 2 Cánh diều. Bài tập được thiết kế đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, học sinh có thể tự học tại nhà hoặc luyện tập thêm để chuẩn bị cho các bài kiểm tra trên lớp. Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.
Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng làTừ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Trong vườn có 25 cây cam và 13 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam và táo?
Lời giải và đáp án
Trong phép tính 24 + 5 = 29, ta có 29 được gọi là tổng.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Chọn đáp án "Đúng".
Trong phép tính 30 + 25 = 55 ta có:
• 30 và 25 là các số hạng
• 55 là tổng
• 30 + 25 cũng gọi là tổng
Vậy cả A, B, C đều đúng
Chọn D.Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,67}\end{array}\)
26 + 41 = 67.
Vậy tổng của 26 và 41 là 67.
Chọn C.
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\)
Ta có: 56 + 41 = 97 ; 73 + 0 = 73, hay ta có bảng như sau:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 97 và 73.
- Muốn tìm tổng của hai số, ta thực hiện phép cộng hai số đó.
- Nối kết quả với phép tính tương ứng.
Ta có: 40 + 30 = 70
23 + 34 = 57 57 + 12 = 69.
Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Xác định số chục và số đơn vị của mỗi số, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Trong số có hai chữ số, số bên trái chỉ số chục và số bên phải chỉ số đơn vị.
Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị. Do đó 64 = 60 + 4.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 60.
Xác định số chục và số đơn vị của mỗi số, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Trong số có hai chữ số, số bên trái chỉ số chục và số bên phải chỉ số đơn vị.
Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị. Do đó 91 = 90 + 1.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 90 và 1.Ta có: 30 + 40 + 20 = 70 + 20 = 90
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 90.
Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng làCho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là 6Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;68}\end{array}\)
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:
32 + 4 = 36 ;
44 + 34 = 78 ;
23 + 21 = 44.
Trong vườn có 25 cây cam và 13 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam và táo?
Trong vườn có tất cả số cây cam và táo là:
25 + 13 = 38 (cây)
Đáp số: 38 cây.
Chọn B.Ta có: 32 + 5 = 37.
Vậy: Nam có tất cả 37 viên bi.
- Viết 10 thành tổng của hai số thích hợp:
10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 +5.
- Tìm trong các trường hợp trên hai số nào hơn kém nhau 4 đơn vị và có tổng bằng 10, từ đó tìm được giá trị của số bé.
Ta có: 10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5.
Lại có 7 – 3 = 4. Do đó hai số có tổng bằng 10 và số lớn hơn số bé 4 đơn vị là 3 và 7.
Vậy số bé là 3.
Chọn A.
- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số: đó là 8.
- Tìm số tròn chục lớn nhất có hai chữ số: đó là 90.
- Thực hiện phép cộng để tìm tổng của hai số 8 và 90.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ sốlà 90.
Tổng của hai số đó là:
8 + 90 = 98
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng làTừ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Trong vườn có 25 cây cam và 13 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam và táo?
Trong phép tính 24 + 5 = 29, ta có 29 được gọi là tổng.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Chọn đáp án "Đúng".
Trong phép tính 30 + 25 = 55 ta có:
• 30 và 25 là các số hạng
• 55 là tổng
• 30 + 25 cũng gọi là tổng
Vậy cả A, B, C đều đúng
Chọn D.Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,67}\end{array}\)
26 + 41 = 67.
Vậy tổng của 26 và 41 là 67.
Chọn C.
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\)
Ta có: 56 + 41 = 97 ; 73 + 0 = 73, hay ta có bảng như sau:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 97 và 73.
- Muốn tìm tổng của hai số, ta thực hiện phép cộng hai số đó.
- Nối kết quả với phép tính tương ứng.
Ta có: 40 + 30 = 70
23 + 34 = 57 57 + 12 = 69.
Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Xác định số chục và số đơn vị của mỗi số, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Trong số có hai chữ số, số bên trái chỉ số chục và số bên phải chỉ số đơn vị.
Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị. Do đó 64 = 60 + 4.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 60.
Xác định số chục và số đơn vị của mỗi số, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Trong số có hai chữ số, số bên trái chỉ số chục và số bên phải chỉ số đơn vị.
Số 91 gồm 9 chục và 1 đơn vị. Do đó 91 = 90 + 1.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 90 và 1.Ta có: 30 + 40 + 20 = 70 + 20 = 90
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 90.
Cho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng làCho phép tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{2*}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\)
Số thích hợp điền vào dấu “*” để được phép tính đúng là 6Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;68}\end{array}\)
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:
Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:
32 + 4 = 36 ;
44 + 34 = 78 ;
23 + 21 = 44.
Trong vườn có 25 cây cam và 13 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam và táo?
Trong vườn có tất cả số cây cam và táo là:
25 + 13 = 38 (cây)
Đáp số: 38 cây.
Chọn B.Ta có: 32 + 5 = 37.
Vậy: Nam có tất cả 37 viên bi.
- Viết 10 thành tổng của hai số thích hợp:
10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 +5.
- Tìm trong các trường hợp trên hai số nào hơn kém nhau 4 đơn vị và có tổng bằng 10, từ đó tìm được giá trị của số bé.
Ta có: 10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5.
Lại có 7 – 3 = 4. Do đó hai số có tổng bằng 10 và số lớn hơn số bé 4 đơn vị là 3 và 7.
Vậy số bé là 3.
Chọn A.
- Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số: đó là 8.
- Tìm số tròn chục lớn nhất có hai chữ số: đó là 90.
- Thực hiện phép cộng để tìm tổng của hai số 8 và 90.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ sốlà 90.
Tổng của hai số đó là:
8 + 90 = 98
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 98.Trong chương trình Toán 2 Cánh diều, kiến thức về số hạng và tổng là một trong những nền tảng quan trọng. Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh dễ dàng tiếp cận với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về số hạng, tổng, mối quan hệ giữa chúng, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để học sinh luyện tập.
Số hạng là các số được cộng lại với nhau. Tổng là kết quả của phép cộng các số hạng đó. Ví dụ:
Mối quan hệ giữa số hạng, tổng và phép cộng có thể được biểu diễn bằng công thức:
Tổng = Số hạng + Số hạng + ... + Số hạng
Hoặc, để tìm số hạng, ta sử dụng phép trừ:
Số hạng = Tổng - Số hạng còn lại
Các bài tập trắc nghiệm về số hạng và tổng thường gặp các dạng sau:
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để học sinh luyện tập:
Montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả với nhiều ưu điểm:
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và nâng cao kiến thức về số hạng và tổng!