1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức

Luyện Tập Bảng Trừ (Qua 10) Toán 2 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm bảng trừ (qua 10) môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác. Hãy cùng bắt đầu và chinh phục những thử thách toán học thú vị này nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 1

    Tính: 16 – 6 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 2

    Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 7 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 

     = 6

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 5

    Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 6

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    17 – 9

    11 – 6

    14 – 4

    13 – 7

    5

    6

    8

    10

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 7

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    14 – 6 ... 7

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 9

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    16 – 7 

     13 – 4

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 10

    Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

    A. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 11

    B. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 12

    C. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 13

    D. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 14

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 15

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    13 – 8

    10 – 6

    18 – 9

    16 – 8

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 16

    Tính: 17 – 6 – 5.

    A. 5

    B. 6

    C. 11

    D. 16

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 6 + 2 = 

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 18

    Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

    A. 4 cái thuyền

    B. 5 cái thuyền

    C. 6 cái thuyền

    D. 7 cái thuyền

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 20

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 21

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 22

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 24

    Tính: 16 – 6 – 6 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Đáp án

    B. 4

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 16 – 6 – 6 = 10 – 6 = 4.

    Chọn B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 25

    Tính nhẩm: 17 – 9 = ...

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Đáp án

    C. 8

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 9 (đếm lùi 9)).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 17 – 9 = 8.

    Chọn C.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 7 = 

    Đáp án

    14 – 7 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tách số hoặc đếm bớt 7 (đếm lùi 7)).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 7 = 7.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 

     = 6

    Đáp án

    14 – 

    8

     = 6

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng trừ đã học, nhẩm 14 trừ đi số nào thì được 6 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 8 = 6.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Bạn Hà viết “ 12 – 5 = 6”. Hỏi bạn Hà viết đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị phép tính đã cho dựa vào bảng trừ hoặc dựa vào các cách đã học ở các bài trước (tính bằng cách đếm bớt (đếm lùi) hoặc tách số), từ đó xác định tính đúng sai của câu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 12 – 5 = 7. Do đó bạn Hà viết “12 – 5 = 6” là sai.

    Chọn đáp án “Sai”.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    17 – 9

    11 – 6

    14 – 4

    13 – 7

    5

    6

    8

    10

    Đáp án

    17 – 9

    8

    11 – 6

    5

    14 – 4

    10

    13 – 7

    6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    17 – 9 = 8 11 – 6 = 5

    14 – 4 = 10 13 – 7 = 6

    Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 30

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 31

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    4

     ; 

    9

     ; 

    8
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 11 – 7 = 4

    14 – 5 = 9 17 – 9 = 8.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 32

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 4; 9; 8.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 33

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    14 – 6 ... 7

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    A. >

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 7 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 6 = 8.

    Mà: 8 > 7.

    Vậy: 14 – 6 > 7.

    Chọn A.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 34

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    16 – 7 

     13 – 4

    Đáp án

    16 – 7 

    =

     13 – 4

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    16 – 7 = 9; 13 – 4 = 9

    Mà: 9 = 9.

    Vậy: 16 – 7 = 13 – 4.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 35

    Ngôi sao nào ghi phép tính nào có kết quả bé nhất?

    A. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 36

    B. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 37

    C. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 38

    D. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 39

    Đáp án

    D. Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 40

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi ngôi sao, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    16 – 7 = 9 11 – 6 = 5

    15 – 8 = 7 12 – 8 = 4

    Mà: 9 > 7 > 5 > 4.

    Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 8, hay ngôi sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là ngôi sao màu xanh lá cây.

    Chọn D.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 41

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    13 – 8

    10 – 6

    18 – 9

    16 – 8

    Đáp án

    10 – 6

    13 – 8

    16 – 8

    18 – 9

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    13 – 8 = 5 10 – 6 = 4

    18 – 9 = 9 16 – 8 = 8

    Mà: 4 < 5 < 8 < 9.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

    10 – 6 ; 13 – 8 ; 16 – 8 ; 18 – 9.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 42

    Tính: 17 – 6 – 5.

    A. 5

    B. 6

    C. 11

    D. 16

    Đáp án

    B. 6

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 17 – 6 – 5 = 11 – 5 = 6.

    Chọn B.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 43

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    14 – 6 + 2 = 

    Đáp án

    14 – 6 + 2 = 

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 14 – 6 + 2 = 8 + 2 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 44

    Nam gấp được 16 cái thuyền. Mi gấp được 9 cái thuyền. Hỏi Nam gấp được nhiều hơn Mi bao nhiêu cái thuyền?

    A. 4 cái thuyền

    B. 5 cái thuyền

    C. 6 cái thuyền

    D. 7 cái thuyền

    Đáp án

    D. 7 cái thuyền

    Phương pháp giải :

    Để tìm số cái thuyền Nam gấp được nhiều hơn Mi ta lấy số thuyền Nam gấp được trừ đi số thuyền Mi gấp được.

    Lời giải chi tiết :

    Nam gấp được nhiều hơn Mi số cái thuyềnlà:

    16 – 9 = 7 (cái thuyền)

    Đáp số: 7 cái thuyền.

    Chọn D.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 46

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 47

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 48

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 49

    7

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 50

    13

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 51

    4
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 – 8 = 7

    7 + 6 = 13

    13 – 9 = 4

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 52

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 7; 13; 4.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức 0 53

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    Đáp án

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 

    8
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi tìm tổng của số đó với 6.

    - Tìm số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm hiệu của số đó với 5.

    - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Tổng của 8 và 6 là:

    8 + 6 = 14

    Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.

    Hiệu của 11 và 5 là:

    11 – 5 = 6

    Hiệu của 14 và 6 là:

    14 – 6 = 8.

    Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 6 trừ đi hiệu của số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số và 5 ta được kết quả là 8.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm: Bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc Nghiệm Bảng Trừ (Qua 10) Toán 2 Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

    Bảng trừ (qua 10) là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức. Việc nắm vững bảng trừ không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng trừ (qua 10) cùng với các bài tập thực hành để giúp học sinh hiểu rõ và tự tin hơn khi làm bài.

    I. Giới Thiệu Chung về Bảng Trừ (Qua 10)

    Bảng trừ (qua 10) bao gồm các phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10. Ví dụ: 11 - 3, 12 - 5, 15 - 7,... Để thực hiện các phép trừ này, học sinh cần hiểu rõ về cấu trúc của số và áp dụng các kỹ năng trừ đã học ở các bài trước.

    II. Phương Pháp Giải Bài Tập Bảng Trừ (Qua 10)

    1. Phân tích số: Xác định số bị trừ và số trừ.
    2. Sử dụng ngón tay hoặc vật hỗ trợ: Đối với các phép trừ đơn giản, học sinh có thể sử dụng ngón tay hoặc các vật hỗ trợ như que tính để đếm và trừ.
    3. Áp dụng kỹ năng trừ: Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
    4. Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

    III. Bài Tập Thực Hành

    Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em luyện tập bảng trừ (qua 10):

    Bài 1: Điền vào chỗ trống
    • 11 - 4 = ...
    • 13 - 6 = ...
    • 15 - 8 = ...
    • 12 - 7 = ...
    • 14 - 9 = ...
    Bài 2: Giải các phép tính sau
    • 16 - 5 = ...
    • 18 - 2 = ...
    • 17 - 9 = ...
    • 19 - 4 = ...
    • 20 - 8 = ...
    Bài 3: Toán Word Problem

    Lan có 14 cái kẹo. Lan cho bạn 6 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

    IV. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

    • Học thuộc bảng trừ: Việc học thuộc bảng trừ sẽ giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.
    • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
    • Sử dụng các phương pháp học tập khác nhau: Học sinh có thể sử dụng các phương pháp học tập khác nhau như làm bài tập, chơi trò chơi, xem video,... để học tập một cách hiệu quả.
    • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, học sinh nên hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

    V. Ứng Dụng của Bảng Trừ (Qua 10) trong Cuộc Sống

    Bảng trừ (qua 10) có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần sử dụng phép trừ để tính tiền thừa. Khi nấu ăn, chúng ta cần sử dụng phép trừ để tính lượng nguyên liệu cần thiết. Việc nắm vững bảng trừ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề trong cuộc sống một cách dễ dàng hơn.

    VI. Kết Luận

    Trắc nghiệm bảng trừ (qua 10) Toán 2 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và bài tập thực hành trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài. Chúc các em học tập tốt!

    Số bị trừSố trừKết quả
    1138
    1257
    1578
    Đây là ví dụ về bảng trừ (qua 10)