Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bộ trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức. Montoan.com.vn mang đến một phương pháp học toán online thú vị và hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em tự đánh giá năng lực và củng cố kiến thức đã học.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)
Phép tính trên đúng hay sai?
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là:
35 + 51 … 96 – 14
Lời giải và đáp án
Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.
* Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
Ta có thể đặt tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,13}\end{array}\)
Vậy: 10 + 3 = 13.
Chọn A.
Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.
* Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
Ta có thể đặt tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,10}\end{array}\)
18 – 8 = 10.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)
Phép tính trên đúng hay sai?
Khi đặt tính theo cột dọc ta cần viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Tuy nhiên ở phép tính đã cho, số 2 là số đơn vị lại đặt thẳng hàng với số chục là 5.
Do đó phép tính đã cho là sai.
Chọn "Sai".
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,87}\end{array}\)
25 + 62 = 87
Vậy các chữ số điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 8 và 7.
Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)
68 – 5 = 63.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 63.
70 + 30 = ?
7 chục + 3 chục = 10 chục
70 + 30 = 100.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 100.
Ta có:
40 + 20 = 60 30 + 50 = 80
87 – 7 = 80 22 + 3 = 25
20 + 5 = 25 95 – 35 = 60
Mà: 60 = 60 ; 80 = 80 ; 25 = 25
Vậy hai phép tính có cùng kết quả là 40 + 20 và 95 – 35 ; 87 – 7 và 30 + 50 ; 20 + 5 và 22 + 3.
Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là:
Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.
Ta có kết quả như sau:
Vậy các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là 80; 40; 55.
Chọn D.
Ta có: 35 + 1 = 36 ;
14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.
Mà: 34 < 36 < 39.
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 49 – 10.
Chọn C.
Ta có: 50 = 5 chục, 90 = 9 chục.
Lại có: 5 chục + 4 chục = 9 chục.
Mà: 4 chục = 40. Do đó, số cần điền vào ô trống là 40.
35 + 51 … 96 – 14
Ta có: 35 + 51 = 86 ; 96 – 14 = 82.
Mà: 86 > 82.
Vậy: 35 + 51 > 96 – 14.
Chọn A.
Ta có: 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.
Chọn C.
Chọn B.
Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:
88 – 63 = 25 (ghế)
Đáp số: 25 ghế.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 25.
Ở hai hình đầu ta có:
12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;
10 + 24 + 12 = 34 + 12 = 46.
Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
Ta có: 35 + 20 + 43 = 55 + 43 = 98.
Vậy số thích hợp điền vào dấu ? trong tam giác thứ ba là 98, hay ta có kết quả như sau:
Phép cộng và phép trừ là hai phép tính cơ bản trong chương trình Toán học, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 2. Việc nắm vững hai phép tính này là nền tảng để các em tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 2 Kết nối tri thức đã xây dựng một hệ thống bài tập và kiến thức về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 một cách khoa học và dễ hiểu.
Mặc dù các em đã được làm quen với phép cộng và phép trừ từ những lớp học trước, việc ôn tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Việc ôn tập giúp:
Bộ trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:
Học toán online qua hình thức trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong các bài trắc nghiệm, các em nên:
Hãy cùng xem một ví dụ minh họa:
Câu hỏi: 25 + 12 = ?
Các lựa chọn:
Đáp án đúng: B. 37
Trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Hãy truy cập Montoan.com.vn để bắt đầu hành trình học toán online thú vị và hiệu quả ngay hôm nay!