1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức

Ôn tập Phép Cộng, Phép Trừ (Không Nhớ) Toán 2 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bộ trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức. Montoan.com.vn mang đến một phương pháp học toán online thú vị và hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em tự đánh giá năng lực và củng cố kiến thức đã học.

Đề bài

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 1
    Tính: 10 + 3 = ?
    A. 13
    B. 30
    C. 31
    D. 103
    Câu 2 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 2
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    18 – 8 =
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 3

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 4
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{{25+62}}{?}$
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 5
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    68 – 5 =
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 6
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 70 + 30 =
    Câu 7 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 7
    Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
    40 + 20
    87 – 7
    20 + 5
    30 + 50
    22 + 3
    95 – 35
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 8

    Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

    A. 20; 60; 75
    B. 53; 13; 28
    C. 80; 55; 40
    D. 80; 40; 55
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 9
    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
    A. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 10
    B. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 11
    C. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 12
    Câu 10 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 13
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 + = 90
    Câu 11 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 14
    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    35 + 51 … 96 – 14

    A. >
    B. <
    C. =
    Câu 12 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 15
    Tính: 76 – 56 + 27
    A. 27
    B. 37
    C. 47
    D. 57
    Câu 13 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 16
    Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
    A. 75 cây
    B. 76 cây
    C. 77 cây
    D. 78 cây
    Câu 14 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 17
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
    Câu 15 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 18
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 19Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 20
    Số thích hợp điền vào dấu ? là

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 21
    Tính: 10 + 3 = ?
    A. 13
    B. 30
    C. 31
    D. 103
    Đáp án
    A. 13
    Phương pháp giải :

    Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

    * Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có thể đặt tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,13}\end{array}\)

    Vậy: 10 + 3 = 13.

    Chọn A.

    Câu 2 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 22
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    18 – 8 =
    Đáp án
    18 – 8 =10
    Phương pháp giải :

    Có thể đặt tính hoặc tính nhẩm để tìm kết quả của phép tính đã cho.

    * Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có thể đặt tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,10}\end{array}\)

    18 – 8 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 3 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 23

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{2\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :
    Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép tính đã cho, từ đó xác định được tính đúng-sai của phép tính đã cho.
    Lời giải chi tiết :

    Khi đặt tính theo cột dọc ta cần viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. Tuy nhiên ở phép tính đã cho, số 2 là số đơn vị lại đặt thẳng hàng với số chục là 5.

    Do đó phép tính đã cho là sai.

    Chọn "Sai".

    Câu 4 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 24
    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
    $\frac{{25+62}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{{25+62}}{87}$
    Phương pháp giải :
    Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).
    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,87}\end{array}\)

    25 + 62 = 87

    Vậy các chữ số điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là 8 và 7.

    Câu 5 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 25
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    68 – 5 =
    Đáp án
    68 – 5 =63
    Phương pháp giải :

    Cách đặt tính và tính:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)

    68 – 5 = 63.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 63.

    Câu 6 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 26
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Tính nhẩm: 70 + 30 =
    Đáp án
    Tính nhẩm: 70 + 30 =100
    Phương pháp giải :
    Viết 70 thành 7 chục, 30 = 3 chục, sau đó thực hiện phép cộng 7 chục + 3 chục rồi viết kết quả tương ứng.
    Lời giải chi tiết :

    70 + 30 = ?

    7 chục + 3 chục = 10 chục

    70 + 30 = 100.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 100.

    Câu 7 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 27
    Ghép nối hai phép tính có cùng kết quả.
    40 + 20
    87 – 7
    20 + 5
    30 + 50
    22 + 3
    95 – 35
    Đáp án
    40 + 20
    95 – 35
    87 – 7
    30 + 50
    20 + 5
    22 + 3
    Phương pháp giải :
    Tính nhẩm kết quả của các phép tính, từ đó tìm được hai phép tính có cùng kết quả.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    40 + 20 = 60 30 + 50 = 80

    87 – 7 = 80 22 + 3 = 25

    20 + 5 = 25 95 – 35 = 60

    Mà: 60 = 60 ; 80 = 80 ; 25 = 25

    Vậy hai phép tính có cùng kết quả là 40 + 20 và 95 – 35 ; 87 – 7 và 30 + 50 ; 20 + 5 và 22 + 3.

    Câu 8 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 28

    Các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là:

    A. 20; 60; 75
    B. 53; 13; 28
    C. 80; 55; 40
    D. 80; 40; 55
    Đáp án
    D. 80; 40; 55
    Phương pháp giải :
    Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.

    Ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 29

    Vậy các số điền vào ô có dấu ? từ trái sang phải lần lượt là 80; 40; 55.

    Chọn D.

    Câu 9 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 30
    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất.
    A. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 31
    B. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 32
    C. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 33
    Đáp án
    C. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 34
    Phương pháp giải :
    Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả táo, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả lớn nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 35 + 1 = 36 ; 

    14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.

    Mà: 34 < 36 < 39.

    Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 49 – 10.

    Chọn C.

    Câu 10 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 35
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    50 + = 90
    Đáp án
    50 +40 = 90
    Phương pháp giải :
    Viết 50 = 5 chục, 90 = 9 chục rồi dựa vào cách tính nhẩm để tìm số còn thiếu ở ô trống.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 50 = 5 chục, 90 = 9 chục.

    Lại có: 5 chục + 4 chục = 9 chục.

    Mà: 4 chục = 40. Do đó, số cần điền vào ô trống là 40.

    Câu 11 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 36
    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    35 + 51 … 96 – 14

    A. >
    B. <
    C. =
    Đáp án
    A. >
    Phương pháp giải :
    Tính nhẩm kết quả hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó chọn được dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 35 + 51 = 86 ; 96 – 14 = 82.

    Mà: 86 > 82.

    Vậy: 35 + 51 > 96 – 14.

    Chọn A.

    Câu 12 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 37
    Tính: 76 – 56 + 27
    A. 27
    B. 37
    C. 47
    D. 57
    Đáp án
    C. 47
    Phương pháp giải :
    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

    Chọn C.

    Câu 13 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 38
    Lớp 2A trồng được 35 cây, lớp 2B trồng được 41 cây. Hỏi hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
    A. 75 cây
    B. 76 cây
    C. 77 cây
    D. 78 cây
    Đáp án
    B. 76 cây
    Phương pháp giải :
    Để tìm số cây cả hai lớp trồng được ta lấy số cây lớp 2A trồng được cộng với số cây lớp 2B trồng được.
    Lời giải chi tiết :
    Hai lớp trồng được tất cả số cây là:
    35 + 41 = 76 (cây)
    Đáp số: 76 cây.

    Chọn B.

    Câu 14 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 39
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn ghế trống.
    Đáp án
    Một rạp xiếc có 88 ghế, trong đó 63 ghế đã có khán giả ngồi.Vậy trong rạp xiếc còn25 ghế trống.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.
    Lời giải chi tiết :

    Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

    88 – 63 = 25 (ghế)

    Đáp số: 25 ghế.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 25.

    Câu 15 :
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 40
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 41Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 42
    Số thích hợp điền vào dấu ? là
    Đáp án
    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 43Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 44
    Số thích hợp điền vào dấu ? là98
    Phương pháp giải :
    Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    Ở hai hình đầu ta có:

    12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

    10 + 24 + 12 = 34 + 12 = 46.

    Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

    Ta có: 35 + 20 + 43 = 55 + 43 = 98.

    Vậy số thích hợp điền vào dấu ? trong tam giác thứ ba là 98, hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức 0 45

    Bạn đang theo dõi nội dung Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức

    Phép cộng và phép trừ là hai phép tính cơ bản trong chương trình Toán học, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 2. Việc nắm vững hai phép tính này là nền tảng để các em tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 2 Kết nối tri thức đã xây dựng một hệ thống bài tập và kiến thức về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 một cách khoa học và dễ hiểu.

    Tại sao cần ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ)?

    Mặc dù các em đã được làm quen với phép cộng và phép trừ từ những lớp học trước, việc ôn tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Việc ôn tập giúp:

    • Củng cố kiến thức: Đảm bảo các em không quên các quy tắc và kỹ năng đã học.
    • Nâng cao tốc độ tính toán: Luyện tập thường xuyên giúp các em tính toán nhanh và chính xác hơn.
    • Xây dựng sự tự tin: Khi nắm vững kiến thức, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán.
    • Chuẩn bị cho các bài kiểm tra: Ôn tập giúp các em tự tin đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

    Cấu trúc bài tập trắc nghiệm

    Bộ trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

    • Bài tập điền khuyết: Các em cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính.
    • Bài tập chọn đáp án đúng: Các em cần chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
    • Bài tập so sánh: Các em cần so sánh hai biểu thức và chọn dấu thích hợp (>, <, =).
    • Bài tập giải toán: Các em cần giải các bài toán đơn giản liên quan đến phép cộng và phép trừ.

    Lợi ích của việc học toán online qua trắc nghiệm

    Học toán online qua hình thức trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

    • Tiện lợi: Các em có thể học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu chỉ cần có kết nối internet.
    • Tương tác: Hình thức trắc nghiệm giúp các em tương tác trực tiếp với bài học, tăng tính hứng thú.
    • Đánh giá tức thì: Các em có thể biết kết quả ngay sau khi hoàn thành bài tập, giúp tự đánh giá năng lực.
    • Cá nhân hóa: Montoan.com.vn có thể điều chỉnh độ khó của bài tập phù hợp với trình độ của từng em.

    Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

    Để đạt kết quả tốt nhất trong các bài trắc nghiệm, các em nên:

    1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
    2. Thực hiện phép tính cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán vội vàng.
    3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài tập, hãy kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.
    4. Học hỏi từ những sai lầm: Nếu làm sai bài tập, hãy tìm hiểu nguyên nhân và rút kinh nghiệm.

    Ví dụ minh họa

    Hãy cùng xem một ví dụ minh họa:

    Câu hỏi: 25 + 12 = ?

    Các lựa chọn:

    • A. 35
    • B. 37
    • C. 40
    • D. 42

    Đáp án đúng: B. 37

    Kết luận

    Trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Hãy truy cập Montoan.com.vn để bắt đầu hành trình học toán online thú vị và hiệu quả ngay hôm nay!