Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục trắc nghiệm Tia số, Số liền trước, Số liền sau môn Toán. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, giúp các em hiểu rõ hơn về dãy số tự nhiên và các mối quan hệ giữa các số.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Cho tia số như hình vẽ.
Cho tia số như hình vẽ:
Lời giải và đáp án
Quan sát tia số ta thấy số bé nhất trên tia số là 0.
Chọn A.
Hai số liền sau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Chọn D.Điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có:
Số liền trước của 35 là 34 (Vì 35 – 1 = 34)
Chọn B.Số liền sau của 45 là 46 (Vì 45 + 1 = 46).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.a) Số liền trước của 18 là 17 => Đúng
b) Số liền sau của 17 là 18 => Đúng
c) Số liền trước của 0 là 1 => Sai
d) Số liền sau của 0 là 1 => Đúng
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.Số liền trước của 72 là 71 (Vì 72 – 1 = 71)
Số liền sau của 72 là 73 (Vì 72 + 1 = 73).
Hay ta có bảng:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 71 và 73.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.Ta có: 59 – 1 = 58.
Do đó, 58 là số liền trước của 59.
Chọn A.
Cho tia số như hình vẽ.
Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái và bé hơn các số ở bên phải nó.
Quan sát tia số đã cho ta thấy:
- Số 69 ở bên trái số 72. Do đó: 69 < 72.
- Số 77 ở bên phải số 70. Do đó: 77 > 70.Cho tia số như hình vẽ:
- Viết 9 thành tổng của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 9, từ đó ta tìm được số bé nhất trong các số đó.
- Tìm số liền sau của số vừa tìm được bằng cách lấy số đó thêm 1 đơn vị.Ta có: 9 = 9 + 0 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4.
Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 9 là 90; 81; 18; 72; 27; 63; 36; 54; 45.
Trong các số trên, số bé nhất là 18.
Số liền sau của 18 là 19.
Vậy số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 19.
Chọn B.- Viết 5 thành hiệu của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5, từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.
- Tìm số liền trước của số vừa tìm được bằng cách lấy số đó bớt đi 1 đơn vị.Ta có: 5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0.
Các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là 94; 49; 83; 38; 72; 27; 61; 16; 50.
Trong các số trên, số lớn nhất là 94.
Số liền trước của 94 là 93.
Do đó, số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là 93.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 93.Điền số thích hợp vào ô trống.
Cho tia số như hình vẽ.
Cho tia số như hình vẽ:
Quan sát tia số ta thấy số bé nhất trên tia số là 0.
Chọn A.
Hai số liền sau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Chọn D.Điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có:
Số liền trước của 35 là 34 (Vì 35 – 1 = 34)
Chọn B.Số liền sau của 45 là 46 (Vì 45 + 1 = 46).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.a) Số liền trước của 18 là 17 => Đúng
b) Số liền sau của 17 là 18 => Đúng
c) Số liền trước của 0 là 1 => Sai
d) Số liền sau của 0 là 1 => Đúng
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.Số liền trước của 72 là 71 (Vì 72 – 1 = 71)
Số liền sau của 72 là 73 (Vì 72 + 1 = 73).
Hay ta có bảng:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 71 và 73.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.Ta có: 59 – 1 = 58.
Do đó, 58 là số liền trước của 59.
Chọn A.
Cho tia số như hình vẽ.
Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái và bé hơn các số ở bên phải nó.
Quan sát tia số đã cho ta thấy:
- Số 69 ở bên trái số 72. Do đó: 69 < 72.
- Số 77 ở bên phải số 70. Do đó: 77 > 70.Cho tia số như hình vẽ:
- Viết 9 thành tổng của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 9, từ đó ta tìm được số bé nhất trong các số đó.
- Tìm số liền sau của số vừa tìm được bằng cách lấy số đó thêm 1 đơn vị.Ta có: 9 = 9 + 0 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4.
Các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của số đó bằng 9 là 90; 81; 18; 72; 27; 63; 36; 54; 45.
Trong các số trên, số bé nhất là 18.
Số liền sau của 18 là 19.
Vậy số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 19.
Chọn B.- Viết 5 thành hiệu của các số có 1 chữ số rồi viết các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5, từ đó ta tìm được số lớn nhất trong các số đó.
- Tìm số liền trước của số vừa tìm được bằng cách lấy số đó bớt đi 1 đơn vị.Ta có: 5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0.
Các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là 94; 49; 83; 38; 72; 27; 61; 16; 50.
Trong các số trên, số lớn nhất là 94.
Số liền trước của 94 là 93.
Do đó, số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 5 là 93.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 93.Chủ đề Tia số, Số liền trước, Số liền sau là một trong những nền tảng quan trọng của môn Toán lớp 2, chương trình Kết nối tri thức. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là bước đệm quan trọng cho các kiến thức nâng cao hơn trong tương lai.
Tia số là một đường thẳng, trên đó ta xác định một điểm gọi là gốc (thường là số 0) và một chiều dương. Các số tự nhiên được biểu diễn bằng các điểm trên tia số. Khoảng cách từ gốc đến mỗi điểm biểu diễn số đó.
Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4.
Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trong dãy số tự nhiên. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.
Trên tia số, số liền trước của một số nằm bên trái số đó, và số liền sau của một số nằm bên phải số đó. Điều này giúp học sinh hình dung rõ ràng hơn về thứ tự của các số và mối quan hệ giữa chúng.
Kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống, như:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững chủ đề Tia số, Số liền trước, Số liền sau và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Số | Số liền trước | Số liền sau |
---|---|---|
1 | Không có | 2 |
10 | 9 | 11 |
25 | 24 | 26 |