Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 3 trong chương trình Toán 9 tập 1, sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc tìm hiểu về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất và các phương pháp giải bài tập liên quan đến căn thức. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách bài tập và các kỳ thi sắp tới.
Căn thức bậc hai của một biểu thức A là số x sao cho x2 = A, với A là một biểu thức không âm. Ký hiệu: √A. Tương tự, căn thức bậc ba của một biểu thức A là số x sao cho x3 = A. Ký hiệu: 3√A.
Điều kiện để căn thức có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải không âm (đối với căn bậc hai) hoặc không có điều kiện (đối với căn bậc ba).
Để đơn giản biểu thức chứa căn thức, ta thường sử dụng các phương pháp sau:
Giải:
√(4x2 - 4x + 1) = √((2x - 1)2) = |2x - 1|. Vì x ≥ 1/2 nên 2x - 1 ≥ 0, do đó |2x - 1| = 2x - 1. Vậy √(4x2 - 4x + 1) = 2x - 1.
Giải:
3√(x3 + 6x2 + 12x + 8) = 3√((x + 2)3) = x + 2. Thay x = -2 vào, ta được -2 + 2 = 0.
Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập trong sách bài tập Toán 9 tập 1, Cánh diều. Chú trọng vào việc áp dụng các tính chất và phương pháp đã học để đơn giản biểu thức và giải quyết các bài toán liên quan đến căn thức.
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!