1. Môn Toán
  2. Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

Bạn đang khám phá nội dung Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - SBT Toán 9 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học số 3 trong chương trình Toán 9 tập 1, sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc tìm hiểu về căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, tính chất và các phương pháp giải bài tập liên quan đến căn thức. Mục tiêu là giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách bài tập và các kỳ thi sắp tới.

Bài 3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số - SBT Toán 9 - Cánh diều

I. Khái niệm cơ bản về căn thức

Căn thức bậc hai của một biểu thức A là số x sao cho x2 = A, với A là một biểu thức không âm. Ký hiệu: √A. Tương tự, căn thức bậc ba của một biểu thức A là số x sao cho x3 = A. Ký hiệu: 3√A.

Điều kiện để căn thức có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải không âm (đối với căn bậc hai) hoặc không có điều kiện (đối với căn bậc ba).

II. Tính chất của căn thức

  1. √(A2) = |A|
  2. √A . √B = √(A.B) (với A ≥ 0, B ≥ 0)
  3. √A / √B = √(A/B) (với A ≥ 0, B > 0)
  4. (√A)2 = A (với A ≥ 0)

III. Biến đổi đơn giản các biểu thức chứa căn thức

Để đơn giản biểu thức chứa căn thức, ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: √(A2.B) = |A|√B (với A2 ≥ 0, B ≥ 0)
  • Đưa thừa số vào trong dấu căn: |A|√B = √(A2.B) (với A2 ≥ 0, B ≥ 0)
  • Khử mẫu của căn thức: √(A/B) = (√A . √B) / B (với A ≥ 0, B > 0)

IV. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức √(4x2 - 4x + 1) với x ≥ 1/2

Giải:

√(4x2 - 4x + 1) = √((2x - 1)2) = |2x - 1|. Vì x ≥ 1/2 nên 2x - 1 ≥ 0, do đó |2x - 1| = 2x - 1. Vậy √(4x2 - 4x + 1) = 2x - 1.

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (3√(x3 + 6x2 + 12x + 8)) với x = -2

Giải:

3√(x3 + 6x2 + 12x + 8) = 3√((x + 2)3) = x + 2. Thay x = -2 vào, ta được -2 + 2 = 0.

V. Luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập trong sách bài tập Toán 9 tập 1, Cánh diều. Chú trọng vào việc áp dụng các tính chất và phương pháp đã học để đơn giản biểu thức và giải quyết các bài toán liên quan đến căn thức.

VI. Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra điều kiện để căn thức có nghĩa trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng đúng các tính chất của căn thức để đơn giản biểu thức một cách hiệu quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9