1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 30 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 30 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 30 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tìm x không âm, biết: a) \(2\sqrt x = 14\) b) \(\sqrt {0,9x} = 6\) c) \(\sqrt {25x} = \sqrt 3 \) d) \(\sqrt x < 3\) e) \(\sqrt x > 1\) g) \(\sqrt {5x} \le 6\)

Đề bài

Tìm x không âm, biết:

a) \(2\sqrt x = 14\)

b) \(\sqrt {0,9x} = 6\)

c) \(\sqrt {25x} = \sqrt 3 \)

d) \(\sqrt x < 3\)

e) \(\sqrt x > 1\)

g) \(\sqrt {5x} \le 6\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Đặt điều kiện cho ẩn, rồi bình phương 2 vế.

Lời giải chi tiết

a) \(2\sqrt x = 14\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(\begin{array}{l}\sqrt x = 7\\x = 49\end{array}\)

Vậy \(x = 49\).

b) \(\sqrt {0,9x} = 6\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(\begin{array}{l}0,9x = 36\\x = 40\end{array}\)

Vậy \(x = 40\).

c) \(\sqrt {25x} = \sqrt 3 \) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(\begin{array}{l}25x = 3\\x = \frac{3}{{25}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{3}{{25}}\).

d) \(\sqrt x < 3\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(x < 9\)

Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(0 < x < 9.\)

e) \(\sqrt x > 1\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(x > 1\)

Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(x > 1.\)

g) \(\sqrt {5x} \le 6\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))

\(\begin{array}{l}5x \le 36\\x \le \frac{{36}}{5}\end{array}\)

Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(0 < x \le \frac{{36}}{5}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 30 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 30 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tổng quan

Bài 30 trang 61 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình.

Nội dung chi tiết bài 30

Bài 30 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Học sinh cần biến đổi một phương trình để biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại, sau đó thay thế vào phương trình kia để tìm ra giá trị của ẩn.
  • Dạng 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Học sinh cần nhân các phương trình với các hệ số thích hợp để cộng hoặc trừ hai phương trình, loại bỏ một ẩn và tìm ra giá trị của ẩn còn lại.
  • Dạng 3: Giải bài toán thực tế bằng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh cần xác định các ẩn, lập hệ phương trình dựa trên các thông tin đề bài cung cấp, và giải hệ phương trình để tìm ra nghiệm.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 30.1

Giải hệ phương trình sau:

{ x + y = 5 2x - y = 1 }

Giải:

  1. Cộng hai phương trình lại, ta được: 3x = 6 => x = 2
  2. Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được: 2 + y = 5 => y = 3
  3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3)

Bài 30.2

Giải hệ phương trình sau:

{ 3x - 2y = 7 x + 2y = 1 }

Giải:

  1. Cộng hai phương trình lại, ta được: 4x = 8 => x = 2
  2. Thay x = 2 vào phương trình x + 2y = 1, ta được: 2 + 2y = 1 => 2y = -1 => y = -1/2
  3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; -1/2)

Bài 30.3

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

Gọi x là quãng đường AB (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ). Thời gian thực tế đi từ A đến B là 30 phút (0.5 giờ) + (x - 40*0.5)/50 (giờ). Theo đề bài, thời gian thực tế đi từ A đến B muộn hơn dự kiến 10 phút (1/6 giờ). Ta có phương trình:

x/40 - (x - 20)/50 = 1/6

Giải phương trình, ta được x = 100 (km). Vậy quãng đường AB là 100km.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các ẩn và lập hệ phương trình chính xác.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại nghiệm của hệ phương trình để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 9

Montoan.com.vn là website học Toán 9 online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết, và bài tập trắc nghiệm. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp học tập hiệu quả để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9