1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 86 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 9 trang 86 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 9 trang 86 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 86 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 9.

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R. a) Chứng minh rằng O cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. b) Vẽ tam giác IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R) với JK // BC, IJ // AC, IK // AB. Chứng minh tam giác IJK đều. c) Gọi R’ là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính (frac{r}{{R'}}).

Đề bài

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R.

a) Chứng minh rằng O cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Vẽ tam giác IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R) với JK // BC, IJ // AC, IK // AB. Chứng minh tam giác IJK đều.

c) Gọi R’ là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK và r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính \(\frac{r}{{R'}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 86 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Trong một tam giác đều, trọng tâm của tam giác đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.

Chứng minh các góc của tam giác IJK bằng 60o.

Tam giác đều cạnh a có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 trang 86 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Gọi A’, B’, C’ lần lượt là các chân đường cao của tam giác ABC, hay AA’; BB’, CC’ lần lượt là các đường tuyến giao nhau tại điểm O.

Nên O là trọng tâm tam giác ABC và đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Do JK // BC và IK // AB nên tứ giác ABCK là hình bình hành. Mặt khác, \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Suy ra \(\widehat {AKC} = {60^o}\) hay \(\widehat {{\rm{IJ}}K} = {60^o}\). Tương tự \(\widehat {KJI} = {60^o}\).

Do đó tam giác IJK là tam giác đều.

c) R’ = \(\frac{{JK\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2AK\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2BC\sqrt 3 }}{3}\) mà OA = \(\frac{{BC\sqrt 3 }}{3}\) nên R’ = 2 OA = 4 OA’ = 4r. vậy \(\frac{r}{{R'}} = \frac{1}{4}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 86 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 86 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 9 trang 86 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 86

Bài 9 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất dựa vào đồ thị.
  • Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Dạng 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 9.1 trang 86 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Đề bài: Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.

Lời giải:

Hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b. So sánh với dạng tổng quát, ta có a = 2 và b = 3. Vậy hệ số góc của hàm số là 2 và tung độ gốc là 3.

Bài 9.2 trang 86 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Đề bài: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 6).

Lời giải:

Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y = ax + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được: 2 = a(1) + b => a + b = 2 (1)

Thay tọa độ điểm B(3; 6) vào phương trình, ta được: 6 = a(3) + b => 3a + b = 6 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a = 2 và b = 0. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x.

Bài 9.3 trang 86 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Đề bài: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

Lời giải:

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình:

y = x + 1

y = -x + 3

Thay y = x + 1 vào phương trình y = -x + 3, ta được: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được: y = 1 + 1 = 2

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

Mẹo giải bài tập Hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Thành thạo các phương pháp xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 9 trang 86 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9