1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

iải các phương trình (begin{array}{l}a)left( {3x + 5} right)left( {frac{{12}}{5} - 2x} right) = 0\b){left( {7x - 1} right)^2} = 4{left( {1 - 2x} right)^2}\c)frac{{2{x^2}}}{{4x + 3}} - frac{{4x - 3}}{8} = 1\d)frac{x}{{{x^2} + 4x - 5}} - frac{2}{{x - 1}} = 0end{array})

Đề bài

Giải các phương trình

a) \(\left( {3x + 5} \right)\left( {\frac{{12}}{5} - 2x} \right) = 0\)

b) \({\left( {7x - 1} \right)^2} = 4{\left( {1 - 2x} \right)^2}\)

c) \(\frac{{2{x^2}}}{{4x + 3}} - \frac{{4x - 3}}{8} = 1\)

d) \(\frac{x}{{{x^2} + 4x - 5}} - \frac{2}{{x - 1}} = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Áp dụng các bước giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = {0^{}}(a \ne 0,c \ne 0):\)

Bước 1: Giải 2 phương trình \(ax + b = 0,cx + d = 0\)

Bước 2: Lấy tất cả các nghiệm của 2 phương trình vừa giải được

b) Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích, sau đó làm giải phương trình tích vừa tìm được theo các bước ở ý a.

c), d) Quy đồng, khử mẫu của phương trình.

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {3x + 5} \right)\left( {\frac{{12}}{5} - 2x} \right) = 0\)

Để giải phương trình trên, ta giải 2 phương trình sau:

\(\begin{array}{l} + )\,3x - 5 = 0\\3x = 5\\x = \frac{5}{3}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} + )\,\frac{{12}}{5} - 2x = 0\\2x = \frac{{12}}{5}\\x = \frac{6}{5}\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x = \frac{5}{3}\) và \(x = \frac{6}{5}.\)

b) \({\left( {7x - 1} \right)^2} = 4{\left( {1 - 2x} \right)^2}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {7x - 1} \right)^2} = 4{\left( {1 - 2x} \right)^2}\\{\left( {7x - 1} \right)^2} - 4{\left( {1 - 2x} \right)^2} = 0\\{\left( {7x - 1} \right)^2} - \left[2{\left( {1 - 2x} \right)}\right] ^2= 0\\\left[ {7x - 1 - 2\left( {1 - 2x} \right)} \right]\left[ {7x - 1 + 2\left( {1 - 2x} \right)} \right] = 0\\\left( {11x - 3} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\end{array}\)

Để giải phương trình trên, ta giải 2 phương trình sau:

\(\begin{array}{l} + )\,11x - 3 = 0\\11x = 3\\x = \frac{3}{{11}}\\ + )\,3x + 1 = 0\\3x = - 1\\x = \frac{{ - 1}}{3}\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x = \frac{3}{{11}}\) và \(x = \frac{{ - 1}}{3}.\)

c) \(\frac{{2{x^2}}}{{4x + 3}} - \frac{{4x - 3}}{8} = 1\)

Điều kiện xác định: \(4x + 3 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{{ - 3}}{4}.\)

\(\begin{array}{l}\frac{{2{x^2}}}{{4x + 3}} - \frac{{4x - 3}}{8} = 1\\\frac{{16{x^2}}}{{8\left( {4x + 3} \right)}} - \frac{{\left( {4x - 3} \right)\left( {4x + 3} \right)}}{{8\left( {4x + 3} \right)}} = \frac{{8\left( {4x + 3} \right)}}{{8\left( {4x + 3} \right)}}\\16{x^2} - \left( {4x - 3} \right)\left( {4x + 3} \right) = 8\left( {4x + 3} \right)\\16{x^2} - 16{x^2} + 9 - 32x - 24 = 0\\ - 32x = 15\\x = \frac{{ - 15}}{{32}}\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x = \frac{{ - 15}}{{32}}.\)

d) \(\frac{x}{{{x^2} + 4x - 5}} - \frac{2}{{x - 1}} = 0\)

Điều kiện xác định: \({x^2} + 4x - 5 \ne 0, x - 1 \ne 0\) hay \(x \ne - 5,x \ne 1\)

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{{x^2} + 4x - 5}} - \frac{2}{{x - 1}} = 0\\\frac{x}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 5} \right)}} = 0\\x - 2x - 10 = 0\\ - x = 10\\x = - 10(tm)\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x = - 10.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương 1: Các khái niệm cơ bản về hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số a và b của hàm số, cũng như vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 2 gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý yêu cầu học sinh thực hiện một nhiệm vụ cụ thể liên quan đến hàm số. Cụ thể:

  • Ý a: Xác định hệ số a và b của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm cho trước.
  • Ý b: Xác định hệ số a và b của hàm số y = ax + b khi biết giá trị của hàm số tại một điểm cho trước và hệ số a.
  • Ý c: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b sau khi đã xác định được hệ số a và b.

Phương pháp giải bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giải bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các hệ số.
  2. Cách xác định hệ số a và b:
    • Nếu đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2), ta thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình y = ax + b để được một hệ phương trình hai ẩn a và b. Giải hệ phương trình này để tìm ra giá trị của a và b.
    • Nếu biết giá trị của hàm số tại một điểm và hệ số a, ta thay giá trị đã biết vào phương trình y = ax + b để tìm ra giá trị của b.
  3. Cách vẽ đồ thị hàm số:
    • Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số (thường là giao điểm với trục Ox và Oy).
    • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1

Ý a: (Ví dụ cụ thể với các số liệu giả định)

Giả sử đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0). Thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình y = ax + b, ta được hệ phương trình:

ab
A(1; 2)2a + b = 2
B(-1; 0)0-a + b = 0

Giải hệ phương trình này, ta được a = 1 và b = 1. Vậy hàm số có dạng y = x + 1.

Ý b: (Ví dụ cụ thể với các số liệu giả định)

Giả sử hàm số y = ax + b đi qua điểm C(2; 3) và a = -1. Thay tọa độ của điểm C và giá trị của a vào phương trình y = ax + b, ta được:

3 = -1 * 2 + b => b = 5. Vậy hàm số có dạng y = -x + 5.

Ý c: (Ví dụ cụ thể với các số liệu giả định)

Với hàm số y = x + 1 (đã giải ở ý a), ta xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số:

  • Khi x = 0, y = 1. Ta có điểm D(0; 1).
  • Khi y = 0, x = -1. Ta có điểm E(-1; 0).

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm D và E, ta được đồ thị hàm số y = x + 1.

Lưu ý khi giải bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9