1. Môn Toán
  2. Giải bài 29 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 29 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 29 trang 92 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 29 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC nhọn. Ba đường cao AI, BK, CL. Chứng minh: a) Các tứ giác AKIB, BLKC là các tứ giác nội tiếp. b) Trực tâm H của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.

Đề bài

Cho tam giác ABC nhọn. Ba đường cao AI, BK, CL. Chứng minh:

a) Các tứ giác AKIB, BLKC là các tứ giác nội tiếp.

b) Trực tâm H của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 29 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Dựa vào: Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng một góc.

Chứng minh KH, LH là đường phân giác của góc LKI nên H tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.

Lời giải chi tiết

Giải bài 29 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Ta có \(\widehat {AKB} = \widehat {AIB} = {90^o}\) (BK, AI là đường cao)

Nên tam giác AKB và AIB là tam giác vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính AB. Do đó tứ giác AKIB là các tứ giác nội tiếp.

Ta có \(\widehat {BLC} = \widehat {BKC} = {90^o}\) (LC, BK là đường cao)

Nên tam giác BLC và BKC là tam giác vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính BC. Do đó BLKC là các tứ giác nội tiếp.

b) Do tứ giác AKIB nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {IKC} = \widehat {ABI}( = {180^o} - \widehat {AKI})\) hay \(\widehat {IKC} = \widehat {ABC}\). Tương tự \(\widehat {AKL} = \widehat {ABC}\). Suy ra \(\widehat {AKL} = \widehat {IKC}\).

Từ đó ta có \({90^o} - \widehat {AKL} = {90^o} - \widehat {IKC}\) hay \(\widehat {LKH} = \widehat {IKH}\). Vì vậy KH là đường phân giác của góc LKI. Tương tự cũng có LH là đường phân giác của góc KLI.

Vậy H tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 29 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 29 trang 92 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 29 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số, hệ số góc, và các tính chất của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 29 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Câu 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước.
  • Câu 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Câu 4: Giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

Phương pháp giải

Để giải bài 29 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  2. Đồ thị hàm số và các tính chất của đồ thị.
  3. Hệ số góc của đường thẳng.
  4. Phương trình đường thẳng.
  5. Cách tìm giao điểm của hai đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2)

Hệ số góc m của đường thẳng AB được tính theo công thức:

m = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 6). Hệ số góc của đường thẳng AB là:

m = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2

Câu 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x0, y0) và có hệ số góc m

Phương trình đường thẳng có dạng:

y = mx + b

Thay tọa độ điểm M(x0, y0) vào phương trình, ta được:

y0 = mx0 + b

Suy ra: b = y0 - mx0

Vậy phương trình đường thẳng là:

y = mx + (y0 - mx0)

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(2, 3) và có hệ số góc m = 1.

b = 3 - 1 * 2 = 1

Vậy phương trình đường thẳng là: y = x + 1

Câu 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng d1: y = m1x + b1 và d2: y = m2x + b2

Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:

{ y = m1x + b1y = m2x + b2 }

Nếu m1 ≠ m2, hệ có nghiệm duy nhất (x0, y0), đó là tọa độ giao điểm.

Nếu m1 = m2 và b1 ≠ b2, hệ vô nghiệm, hai đường thẳng song song.

Nếu m1 = m2 và b1 = b2, hệ có vô số nghiệm, hai đường thẳng trùng nhau.

Câu 4: Giải bài toán thực tế

Bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số để mô tả và giải quyết các tình huống cụ thể. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính quãng đường, thời gian, hoặc chi phí.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng đúng các công thức và kiến thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 29 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9