1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Một chiếc ô tô đang chạy thì bắt đầu tăng tốc. Quãng đường đi được của chiếc ô tô đó kể từ khi bắt đầu tăng tốc được tính theo công thức: (s = {t^2} + 16t) (s tính bằng mét, t tính bằng giây, (t > 0)). a) Tính quãng đường ô tô đó đi được sau 7 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. b) Ô tô đó mất bao lâu để đi được quãng đường 80 m kể từ khi bắt đầu tăng tốc?

Đề bài

Một chiếc ô tô đang chạy thì bắt đầu tăng tốc. Quãng đường đi được của chiếc ô tô đó kể từ khi bắt đầu tăng tốc được tính theo công thức: \(s = {t^2} + 16t\) (s tính bằng mét, t tính bằng giây, \(t > 0\)).

a) Tính quãng đường ô tô đó đi được sau 7 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

b) Ô tô đó mất bao lâu để đi được quãng đường 80 m kể từ khi bắt đầu tăng tốc?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

a) Thay \(t = 7\) vào công thức, ta tìm được s.

b) Thay \(s = 80\) vào công thức, ta tìm được t.

Lời giải chi tiết

a) Sau 7 giây (\(t = 7\)),quãng đường ô tô đó đi được là \(s = {7^2} + 16.7 = 161\) (m).

b) Ta có: quãng đường 80m nên \(s = 80\). Thay \(s = 80\) vào \(s = {t^2} + 16t\) ta được:

\(80 = {t^2} + 16t\) hay \({t^2} + 16t - 80 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = 16;c = - 80\) nên \(b' = \frac{b}{2} = 8\).

\(\Delta ' = {8^2} - 1.\left( { - 80} \right) = 144 > 0\)

Do \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({t_1} = \frac{{ - 8 - \sqrt {144} }}{1} = - 20;{t_2} = \frac{{ - 8 + \sqrt {144} }}{1} = 4\)

Ta thấy \(t = - 20\) không thỏa mãn và \(t = 4\) thỏa mãn.

Vậy ô tô mất 4 giây để đi mết quãng đường 80m.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế.

Nội dung chi tiết bài 16

Bài 16 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Câu 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước.
  • Câu 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Câu 4: Giải bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Phương pháp giải bài tập

Để giải tốt bài 16, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
  2. Hệ số góc a và ý nghĩa của nó.
  3. Cách xác định phương trình đường thẳng khi biết hai điểm hoặc một điểm và hệ số góc.
  4. Cách tìm giao điểm của hai đường thẳng bằng phương pháp giải hệ phương trình.
  5. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc mô tả các bài toán thực tế.

Giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2)

Hệ số góc m của đường thẳng AB được tính theo công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Các em cần lưu ý rằng nếu x1 = x2 thì đường thẳng AB là đường thẳng đứng và không có hệ số góc.

Ví dụ: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 6). Giải: m = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng AB là 2.

Câu 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(x0, y0) và có hệ số góc m

Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng: y = mx + b. Để tìm b, ta thay tọa độ điểm M(x0, y0) vào phương trình: y0 = mx0 + b. Từ đó suy ra b = y0 - mx0. Vậy phương trình đường thẳng là: y = mx + (y0 - mx0).

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(2, -1) và có hệ số góc m = 3. Giải: b = -1 - 3 * 2 = -7. Vậy phương trình đường thẳng là: y = 3x - 7.

Câu 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng d1: y = a1x + b1 và d2: y = a2x + b2

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình: y = a1x + b1 và y = a2x + b2. Từ đó tìm được tọa độ (x, y) của giao điểm.

Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng d1: y = 2x + 1 và d2: y = -x + 4. Giải: 2x + 1 = -x + 4 => 3x = 3 => x = 1. Thay x = 1 vào d1: y = 2 * 1 + 1 = 3. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 3).

Câu 4: Giải bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu các em xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin được cung cấp trong bài toán. Sau đó, sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải bài toán.

Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? Giải: Quãng đường đi được là s = v * t = 15 * 2 = 30 km.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9