1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 21 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 21 trang 91 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 21 trang 91 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để các em nắm vững kiến thức.

Hình vuông ABCD có cạnh bằng 1, người ta nối trung điểm các cạnh liên tiếp của nó để tạo thành tứ giác EFGH, tiếp tục như vậy được tứ giác mới IKPQ (Hình 15). Chứng minh: a) Tứ giác EFGH và tứ giác IKPQ là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH bằng tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ.

Đề bài

Hình vuông ABCD có cạnh bằng 1, người ta nối trung điểm các cạnh liên tiếp của nó để tạo thành tứ giác EFGH, tiếp tục như vậy được tứ giác mới IKPQ (Hình 15). Chứng minh:

a) Tứ giác EFGH và tứ giác IKPQ là các tứ giác nội tiếp đường tròn.

b) Tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH bằng tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ.

Giải bài 21 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Chứng minh tứ giác EFGH và tứ giác IKPQ là hình vuông nên nội tiếp đường tròn.

Dựa vào bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông là trung điểm của cạnh huyền.

Lời giải chi tiết

a) Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA và \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\).

Do E, F,G,H lần lượt trung điểm của AB, BC, CD, DA nên AE = EB = BF = FC = CG = GD = DH = HA.

Xét tam giác AHE và tam giác BFE có

\(\widehat A = \widehat B = {90^o}\)

AH = BF

AE = BE

Do đó, \(\Delta AHE = \Delta BFE\) (hai cạnh góc vuông)

Suy ra HE = FE

Tương tự, ta chứng minh được HE = EF = FG =GH.

Khi đó, tứ giác EFGH là hình thoi.

Xét tam giác AHE có \(\widehat A = {90^o}\) và AH = AE nên tam giác AHE vuông cân tại A, suy ra \(\widehat {AEH} = {45^o}\). Tương tự, ta có \(\widehat {BEF} = {45^o}\).

Do đó \(\widehat {HEF} = {180^o} - \widehat {AEH} - \widehat {BEF} = {180^o} - {45^o} - {45^o} = {90^o}\).

Như vậy, hình thoi EFGH là hình vuông. Suy ra EFGH nội tiếp đường tròn.

Chứng minh tương tự ta được tứ giác IKPQ là hình vuông và nội tiếp đường tròn.

b) Xét ∆ABC vuông cân tại B (do và BA = BC) , theo định lí Pythagore, ta có: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AB2 = 2AB2.

Suy ra AC = AB\(\sqrt 2 \). Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là: \({R_1} = \frac{{AC}}{2} = \frac{{AB\sqrt 2 }}{2}\).

Tương tự, với ∆AHE vuông cân tại A, ta có: HE = AE\(\sqrt 2 \) = \(\frac{{AB\sqrt 2 }}{2}\).

Với ∆HEF vuông cân tại E, ta có: 

\(HF = HE\sqrt 2 = \frac{{AB\sqrt 2 }}{2}.\sqrt 2 = AB\).

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông EFGH là: \({R_2} = \frac{{HF}}{2} = \frac{{AB}}{2}\).

Chứng minh tương tự, ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông IKPQ là

\({R_3} = \frac{{IP}}{2} = \frac{{IK\sqrt 2 }}{2} = \frac{{IE\sqrt 2 .\sqrt 2 }}{2} = IE = \frac{{HE}}{2} = \frac{{\frac{{AB\sqrt 2 }}{2}}}{2} = \frac{{AB\sqrt 2 }}{4}.\)

Ta có tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH là: 

\(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{\frac{{AB\sqrt 2 }}{2}}}{{\frac{{AB}}{2}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.2 = \sqrt 2 \)

Tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ là:

\(\frac{{{R_2}}}{{{R_3}}} = \frac{{\frac{{AB}}{2}}}{{\frac{{AB\sqrt 2 }}{2}}} = \frac{1}{2}.\frac{4}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).

Vậy tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH bằng tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 21 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 21 trang 91 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 21 trang 91 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc mô tả các tình huống cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 21

Bài 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất dựa vào đồ thị.
  • Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Dạng 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 21.1

Đề bài: Cho hàm số y = ax + b. Biết đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(0; -2) và B(1; 1). Tìm giá trị của a và b.

Lời giải:

  1. Vì đồ thị đi qua A(0; -2) nên thay x = 0 và y = -2 vào phương trình hàm số, ta được: -2 = a * 0 + b => b = -2.
  2. Vì đồ thị đi qua B(1; 1) nên thay x = 1 và y = 1 vào phương trình hàm số, ta được: 1 = a * 1 + b => a + b = 1.
  3. Thay b = -2 vào phương trình a + b = 1, ta được: a - 2 = 1 => a = 3.
  4. Vậy, a = 3 và b = -2.

Bài 21.2

Đề bài: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C(-1; 2) và D(2; -1).

Lời giải:

  1. Tính hệ số góc m của đường thẳng: m = (yD - yC) / (xD - xC) = (-1 - 2) / (2 - (-1)) = -3 / 3 = -1.
  2. Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc: y - yC = m(x - xC). Thay các giá trị vào, ta được: y - 2 = -1(x - (-1)) => y - 2 = -x - 1 => y = -x + 1.
  3. Vậy, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C và D là y = -x + 1.

Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất: hệ số góc, tung độ gốc, đồ thị hàm số.
  • Thành thạo các phương pháp giải bài tập: xác định hệ số góc, viết phương trình đường thẳng, tìm giao điểm.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và đọc đồ thị để giải quyết các bài toán.
  • Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế để hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số bậc nhất.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 9

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy cho các em học sinh học Toán 9 online. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, bài tập luyện tập và các tài liệu học tập hữu ích khác. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học Toán 9 hiệu quả hơn!

Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Xác định hệ số góc và tung độ gốcThay tọa độ điểm vào phương trình hàm số
Viết phương trình đường thẳngSử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc
Tìm giao điểm của hai đường thẳngGiải hệ phương trình hai ẩn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9