1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 4 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 4 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Cho hình chữ nhật MNPQ và ngũ giác ABCDE trên lưới ô vuông như Hình 8, với cạnh của mỗi ô vuông nhỏ là 1 cm. Tính tỉ số diện tích ngũ giác ABCDE và diện tích hình chữ nhật MNPQ (làm tròn đến hàng phần mười).

Đề bài

Cho hình chữ nhật MNPQ và ngũ giác ABCDE trên lưới ô vuông như Hình 8, với cạnh của mỗi ô vuông nhỏ là 1 cm. Tính tỉ số diện tích ngũ giác ABCDE và diện tích hình chữ nhật MNPQ (làm tròn đến hàng phần mười).

Giải bài 4 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Tính các diện tính tam giác ABM, CBN, CPD, AQE. Sau đó tính diện tích hình chữ nhật MNPQ. Từ đó suy ra diện tích ngũ giác bằng hiệu diện tích hình chữ nhật MNPQ và tổng diện tích các tam giác.

Lời giải chi tiết

Diện tích của tam giác ABM là: \(\frac{1}{2}.4.2 = 4\) (cm2)

Diện tích của tam giác CBN là: \(\frac{1}{2}.2.2 = 2\)(cm2)

Diện tích của tam giác CPD là: \(\frac{1}{2}.3.2 = 3\)(cm2)

Diện tích của tam giác AQE là: \(\frac{1}{2}.1.2 = 1\)(cm2)

Tổng diện tích các tam giác ABM, CBN, C PD, AQE là:

4 + 2 + 3 + 1 = 10 (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 6.4 = 24 (đơn vị diện tích).

Diện tích ngũ giác ABCDE là hiệu diện tích hình chữ nhật MNPQ và tổng diện tích các tam giác ABM, CBN, C PD, AQE, và bằng:

24 – 10 = 14 (đơn vị diện tích).

Tỉ số diện tích ngũ giác ABCDE và diện tích hình chữ nhật MNPQ là: \(\frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}} \approx 0,6.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, biểu đồ hàm số và ứng dụng của hàm số trong đời sống.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số bậc nhất.
  • Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 4

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số. Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Dựa vào phương trình hàm số, ta có thể xác định được giá trị của a và b.

Ví dụ: Nếu hàm số là y = 2x + 3, thì a = 2 và b = 3.

Câu b)

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Ta có thể chọn hai giá trị tùy ý của x và tính giá trị tương ứng của y. Sau đó, ta vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này.

Ví dụ: Với hàm số y = 2x + 3, ta có thể chọn x = 0 và x = 1. Khi x = 0, y = 3. Khi x = 1, y = 5. Vậy ta có hai điểm (0, 3) và (1, 5). Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này, ta được đồ thị hàm số.

Câu c)

Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng. Giải hệ phương trình, ta tìm được giá trị của x và y, đó chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.

Ví dụ: Cho hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = -x + 6. Để tìm giao điểm, ta giải hệ phương trình:

{ y = 2x + 3 y = -x + 6 }

Từ hai phương trình, ta có 2x + 3 = -x + 6. Giải phương trình này, ta được x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 3, ta được y = 5. Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1, 5).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc, tung độ gốc và đồ thị hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau để làm quen với các phương pháp giải.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong đời sống

Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ như:

  • Tính tiền điện, tiền nước theo lượng sử dụng.
  • Tính quãng đường đi được theo thời gian và vận tốc.
  • Dự báo doanh thu, lợi nhuận của một doanh nghiệp.

Kết luận

Bài 4 trang 107 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9