1. Môn Toán
  2. Giải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự. Học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.

Cho đường tròn tâm O bán kính OM = 8 cm. Gọi O' là trung điểm của đoạn thẳng OM, vẽ đường tròn tâm O' bán kính 16 cm. Trong đường tròn (O), kẻ dây AB đi qua O', vuông góc với OM và đường kính CD song song với AB (Hình 50). Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của centimét vuông): a) Diện tích phần hình giới hạn bởi dây AB, cung nhỏ AD, đường kính CD và cung nhỏ BC của đường tròn (O); b) Diện tích của phần tô màu xám.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O bán kính OM = 8 cm. Gọi O' là trung điểm của đoạn thẳng OM, vẽ đường tròn tâm O' bán kính 16 cm. Trong đường tròn (O), kẻ dây AB đi qua O', vuông góc với OM và đường kính CD song song với AB (Hình 50). Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của centimét vuông):

Giải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Diện tích phần hình giới hạn bởi dây AB, cung nhỏ AD, đường kính CD và cung nhỏ BC của đường tròn (O);

b) Diện tích của phần tô màu xám.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Diện tích cần tìm = diện tích \(\Delta OAB\) + diện tích quạt tròn OAD + diện tích quạt tròn OBC.

Bước 1: Chứng minh OAMB là hình thoi, từ đó chứng minh tam giác OAM đều và \(\widehat {AOM} = 60^\circ \).

Bước 2: Chứng minh tam giác OAB cân, từ đó tính được \(\widehat {OAB} = \widehat {BAO} = 30^\circ \) và AB.

Bước 3: Tính diện tích tam giác OAB.

Bước 4: Chứng minh \(AB//CD\), từ đó tính được góc ở tâm chắn cung AD và BC.

Bước 5: Tính diện tích quạt tròn OAD và OBC của (O).

b) Diện tích của phần tô màu xám = diện tích (O’) – diện tích (O).

Lời giải chi tiết

Giải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

a) Ta có \(OA = OB\) (cùng bằng bán kính (O)) nên tam giác OAB là tam giác cân tại O.

Mà OO’ là đường cao (do \(OM \bot AB\)) của tam giác OAB nên đồng thời là đường trung tuyến, do đó \(O'A = O'B = \frac{{AB}}{2}\).

Xét tứ giác OAMB có \(OM \bot AB\), \(O'A = O'B\), \(O'M = O'O\) nên OAMB là hình thoi.

Xét tam giác OAM có \(OA = OM\) (cùng bằng bán kính (O)), \(OA = MA\) (OAMB là hình thoi) nên tam giác OAM đều, do đó \(\widehat {AOM} = 60^\circ \).

Xét \(\Delta AOO'\) vuông tại O’ có: \(\widehat {O'AO} + \widehat {O'OA} = 90^\circ \) hay \(\widehat {O'AO} = 90^\circ - \widehat {O'OA} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \)

Suy ra \(\widehat {OAB} = \widehat {BAO} = 30^\circ \) (do tam giác OAB cân tại O).

Có O’ là trung điểm của MO nên \(O'M = O'O = \frac{{MO}}{2} = \frac{8}{2} = 4\) (cm).

Xét tam giác AOO’ vuông tại O’, ta có:

\(AO' = OO'.\tan \widehat {AOO'} = 4.\tan 60^\circ = 4\sqrt 3 \) (cm).

Do \(O'A = \frac{{AB}}{2}\) nên \(AB = 2O'A = 2.4\sqrt 3 = 8\sqrt 3 \) (cm).

Diện tích tam giác OAB là:

\(\frac{1}{2}.OO'.AB = \frac{1}{2}.4.8\sqrt 3 = 16\sqrt 3 \) (cm2).

Do \(MO \bot AB,AB//CD\) nên \(MO \bot CD\) hay \(\widehat {MOD} = \widehat {MOC} = 90^\circ \)

Có \(AB//CD\) nên \(\widehat {BAO} = \widehat {AOD} = 30^\circ \) và \(\widehat {ABO} = \widehat {BOC} = 30^\circ \) (các cặp góc so le trong), do đó số đo cung tròn AD và BC của (O) là 30⁰.

Vì 2 hình quạt tròn OAD và OBC của (O) có cùng bán kính 8cm, và số đo cung là 30⁰ nên tổng diện tích 2 hình quạt tròn là:

\(2.\frac{{\pi {{.8}^2}.30}}{{360}} = \frac{{32\pi }}{3}\) (cm2).

Diện tích phần hình giới hạn bởi dây AB, cung nhỏ AD, đường kính CD và cung nhỏ BC của đường tròn (O) là:

\(16\sqrt 3 + \frac{{32\pi }}{3} \approx 61\) (cm2).

b) Diện tích đường tròn (O) là:

\({16^2}\pi = 256\pi \) (cm2).

Diện tích đường tròn (O’) là:

\({8^2}\pi = 64\pi \) (cm2).

Diện tích phần tô màu xám là:

\(256\pi - 64\pi \approx 603\) (cm2).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 46 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  • Các yếu tố của đường thẳng: Hệ số góc a, giao điểm với trục Oy (0, b).
  • Điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Ba điểm A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC) thẳng hàng khi và chỉ khi (yB - yA)/(xB - xA) = (yC - yA)/(xC - xA).

Giải chi tiết bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1

Bài 46 thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, hoặc xác định phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố liên quan. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ:

Cho ba điểm A(1; 2), B(2; 4), C(3; 6). Chứng minh rằng ba điểm này thẳng hàng.

Giải:

  1. Tính độ dốc của đường thẳng AB: mAB = (4 - 2) / (2 - 1) = 2
  2. Tính độ dốc của đường thẳng BC: mBC = (6 - 4) / (3 - 2) = 2
  3. So sánh độ dốc: Vì mAB = mBC, nên ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài bài tập chứng minh ba điểm thẳng hàng, bài 46 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Xác định phương trình đường thẳng: Khi biết một điểm và hệ số góc, hoặc biết hai điểm.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình tương ứng với hai đường thẳng.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế: Ví dụ, tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Thành thạo các công thức tính độ dốc, tung độ gốc.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Biểu diễn kết quả một cách rõ ràng và chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả (nếu cần thiết).

Tổng kết

Bài 46 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9