1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 36 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 36 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 9 theo chương trình Cánh Diều.

Ở Hình 5, cho hai hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S’.A’B’C’D’ có cùng chiều cao SH= S’H = 30 cm. Thể tích của hình chóp S.ABCD nhỏ hơn thể tích của hình chóp S’A’B’C’D' là 240 cm3. Tính độ dài cạnh đáy của mỗi hình chóp, biết \(A'B' - AB = 2\)cm.

Đề bài

Ở Hình 5, cho hai hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S’.A’B’C’D’ có cùng chiều cao SH= S’H = 30 cm. Thể tích của hình chóp S.ABCD nhỏ hơn thể tích của hình chóp S’A’B’C’D' là 240 cm3. Tính độ dài cạnh đáy của mỗi hình chóp, biết \(A'B' - AB = 2\)cm.

Giải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

Giải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta tìm được độ dài cạnh đáy của mỗi hình chóp.

Lời giải chi tiết

Ta có AB và A’B’ lần lượt là độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S’.A’B’C’D’.

Theo đề bài ta có \(A'B' - AB = 2\).

Thể tích hình chóp S.ABCD là \(\frac{1}{3}.A{B^2}.30\) cm3 và hình chóp S’.A’B’C’D’ là \(\frac{1}{3}.A'B{'^2}.30\) cm3.

Do thể tích của hình chóp S.ABCD nhỏ hơn thể tích của hình chóp S’A’B’C’D' là 240 cm3 nên ta có phương trình \(\frac{1}{3}.A'B{'^2}.30 - \frac{1}{3}.A{B^2}.30 = 240\) hay \(A'B{'^2} - A{B^2} = 24\).

Ta lập được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}A'B' - AB = 2\left( 1 \right)\\A'B{'^2} - A{B^2} = 24\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) suy ra \(A'B' = 2 + AB\) (3). Thế (3) vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l}{\left( {2 + AB} \right)^2} - A{B^2} = 24\\4 + 4AB + A{B^2} - A{B^2} - 24 = 0\\4AB = 20\\AB = 5\end{array}\)

Thay \(AB = 5\) vào (1) ta có \(A'B' = 2 + 5 = 7\).

Vậy độ dài cạnh đáy của 2 hình chóp S.ABCD và S’.A’B’C’D’ lần lượt là 5cm và 7cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 36 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 36 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tổng quan

Bài 36 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc xác định hệ số góc của đường thẳng và ứng dụng vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số.

Nội dung chi tiết bài 36

Bài 36 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Xác định hệ số góc của các đường thẳng sau: a) y = 2x + 1; b) y = -3x + 5; c) y = x - 7.
  • Câu 2: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x + 1.
  • Câu 3: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m + 2)x - 1 vuông góc với đường thẳng y = -x + 2.
  • Câu 4: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3.
  • Câu 5: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập trong bài 36, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc.
  2. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
  3. Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của hệ số góc của chúng bằng -1.
  4. Để vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị.
  5. Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình tương ứng.

Lời giải chi tiết

Câu 1: Xác định hệ số góc

a) y = 2x + 1. Hệ số góc là a = 2.

b) y = -3x + 5. Hệ số góc là a = -3.

c) y = x - 7. Hệ số góc là a = 1.

Câu 2: Tìm giá trị của m

Để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x + 1, ta cần có m - 1 = 2. Suy ra m = 3.

Câu 3: Tìm giá trị của m

Để đường thẳng y = (m + 2)x - 1 vuông góc với đường thẳng y = -x + 2, ta cần có (m + 2) * (-1) = -1. Suy ra m + 2 = 1, do đó m = -1.

Câu 4: Vẽ đồ thị

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ, khi x = 0 thì y = -3, và khi x = 1 thì y = -1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0, -3) và (1, -1).

Câu 5: Tìm tọa độ giao điểm

Giải hệ phương trình:

y = x + 1

y = -x + 3

Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được x + 1 = -x + 3. Suy ra 2x = 2, do đó x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được y = 2. Vậy tọa độ giao điểm là (1, 2).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 37, 38, 39 trang 23, 24 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 36 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 trên Montoan.com.vn sẽ giúp các em học tốt môn Toán 9. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9