1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán 5. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm sau khi làm bài. Đây là tài liệu học tập hữu ích cho cả học sinh và giáo viên.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:

    • A.

      73,9000

    • B.

      73,009

    • C.

      73,09

    • D.

      73,0009

    Câu 2 :

    Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

    • A.

      31,05

    • B.

      31,5

    • C.

      5,31

    • D.

      3,15

    Câu 3 :

    Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:

    • A.

      241,25

    • B.

      241,205

    • C.

      240,98

    • D.

      240,908

    Câu 4 :

    Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 15 l 78 ml = …….. l là:

    • A.

      15,78

    • B.

      157,8

    • C.

      15,078

    • D.

      1,578

    Câu 5 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2 km2 5ha …… 2,5 km2 là:

    • A.

      >

    • B.

      <

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 6 :

    Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

    • A.

      3,15 ha

    • B.

      15 ha

    • C.

      31,5 ha

    • D.

      1,5 ha

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Hoàn thành bảng sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức.

    $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}}$

    $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}}$

    Câu 3 :

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 29 kg 35 g = …….. kg

    b) 18 dm2 40 cm2 = …………… dm2

    c) 6 ha 250 m2 = …………… ha

    d) 75 200 ha = ……… km2

    Câu 4 :

    Gia đình Nam có một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Gia đình Nam trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 1 m2 thu hoạch được $\frac{6}{5}$ kg thóc. Hỏi:

    a) Gia đình Nam thu được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó?

    b) Biết mỗi ki-lô-gam thóc được mua với giá là 16 500 đồng. Vậy nếu bán hết số thóc đó thì gia đình Nam thu được bao nhiêu tiền?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:

      • A.

        73,9000

      • B.

        73,009

      • C.

        73,09

      • D.

        73,0009

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là: 73,009

      Câu 2 :

      Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

      • A.

        31,05

      • B.

        31,5

      • C.

        5,31

      • D.

        3,15

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$

      Lời giải chi tiết :

      Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là: 31,05

      Câu 3 :

      Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:

      • A.

        241,25

      • B.

        241,205

      • C.

        240,98

      • D.

        240,908

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      So sánh các số thập phân theo quy tắc đã học

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 240,908 < 240,98 < 241,205 < 241,25

      Vậy số thập phân bé nhất trong các số đã cho là 240,908

      Câu 4 :

      Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 15 l 78 ml = …….. l là:

      • A.

        15,78

      • B.

        157,8

      • C.

        15,078

      • D.

        1,578

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chuyển về hỗn số có chứa phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 15 l 78 ml = $15\frac{{78}}{{1000}}$ l = 15,078 l

      Câu 5 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2 km2 5ha …… 2,5 km2 là:

      • A.

        >

      • B.

        <

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 km2 = 100 ha

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 2 km2 5ha = 2,05 km2

      Vậy 2 km2 5ha < 2,5 km2

      Câu 6 :

      Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?

      • A.

        3,15 ha

      • B.

        15 ha

      • C.

        31,5 ha

      • D.

        1,5 ha

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng khu đất = chiều dài x $\frac{5}{7}$

      - Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng khu đất là $210 \times \frac{5}{7} = 150$ (m)

      Diện tích khu đất là: 210 x 150 = 31 500 (m2) = 3,15 ha

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Hoàn thành bảng sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      Phương pháp giải :

      - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …

      - Viết về dạng số thập phân

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức.

      $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}}$

      $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}}$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo các quy tắc đã học

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}} = \frac{{18}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} - \frac{1}{{24}} = \frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$

      $5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}$

      Câu 3 :

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 29 kg 35 g = …….. kg

      b) 18 dm2 40 cm2 = …………… dm2

      c) 6 ha 250 m2 = …………… ha

      d) 75 200 ha = ……… km2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 cm2 = $\frac{1}{{100}}$ dm2

      1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

      Lời giải chi tiết :

      a) 29 kg 35 g = 29,035 kg

      b) 18 dm2 40 cm2 = 18,4 dm2

      c) 6 ha 250 m2 = 6,025 ha

      d) 75 200 ha = 752 km2

      Câu 4 :

      Gia đình Nam có một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Gia đình Nam trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 1 m2 thu hoạch được $\frac{6}{5}$ kg thóc. Hỏi:

      a) Gia đình Nam thu được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó?

      b) Biết mỗi ki-lô-gam thóc được mua với giá là 16 500 đồng. Vậy nếu bán hết số thóc đó thì gia đình Nam thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      a) Tìm chiều rộng của thửa ruộng = Chiều dài : 4

      Diện tích thửa ruộng = Chiều dài x chiều rộng

      Tìm số kg thóc thu được = Diện tích thửa ruộng x $\frac{6}{5}$

      Đổi sang đơn vị tạ

      b) Số tiền thu được = giá tiền mỗi kg thóc x Số kg thóc thu được

      Lời giải chi tiết :

      a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

      60 : 4 = 15 (m)

      Diện tích của thửa ruộng là:

      60 x 15 = 900 (m2)

      Gia đình Nam thu được số tạ thóc trên thửa ruộng đó là:

      $900 \times \frac{6}{5} = 1080$ (kg) = 10,8 (tạ)

      b) Nếu bán hết số thóc đó thì gia đình Nam thu được số tiền là:

      16 500 x 1 080 = 17 820 000 (đồng)

      Đáp số: a) 10,8 tạ

      b) 17 820 000 đồng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập môn Toán của học sinh lớp 5. Đề thi này không chỉ giúp giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài của học sinh mà còn là cơ hội để học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức đã học.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong nửa học kì đầu tiên. Cụ thể:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân. Giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính này.
      • Phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số. Rút gọn phân số. So sánh phân số.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Nhận biết các hình khối cơ bản.
      • Đơn vị đo: Đổi đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và từng giáo viên. Tuy nhiên, nhìn chung, đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề thi giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với dạng đề thi thực tế, giảm bớt áp lực khi làm bài thi chính thức.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình để có kế hoạch học tập phù hợp.

      Hướng dẫn làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2, học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài đề thi giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập khác như:

      • Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 5 Kết nối tri thức
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 5
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá năng lực môn Toán. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi và tham khảo các tài liệu hỗ trợ học tập sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.