1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2

montoan.com.vn cung cấp Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Long đá bóng liên tiếp nhiều lần về phía khung thành. Dưới đây là bảng kết quả kiểm đếm và ghi chép số lần Long sút bóng vào và không vào khung thành.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    Tỉ số của số lần Long sút bóng vào khung thành và tổng số lần sút là:

    • A.

      $\frac{8}{{13}}$

    • B.

      $\frac{5}{{13}}$

    • C.

      $\frac{5}{8}$

    • D.

      $\frac{8}{5}$

    Câu 2 :

    Kết quả khảo sát về phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của các học sinh trường A được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 2

    Phương tiện được học sinh sử dụng ít nhất là:

    • A.

      Xe đạp

    • B.

      Xe máy

    • C.

      Đi bộ

    • D.

      Phương tiện khác

    Câu 3 :

    Một chiếc đồng hồ chạy chậm 1 giờ 20 phút so với thời gian đúng. Hỏi thời điểm đồng hồ đó chỉ 9 giờ 15 phút thì thời gian đúng là mấy giờ?

    • A.

      7 giờ 55 phút

    • B.

      7 giờ 50 phút

    • C.

      8 giờ 45 phút

    • D.

      10 giờ 35 phút

    Câu 4 :

    Một cửa hàng đặt kế hoạch trong tháng này bán được 15 tấn gạo. Trên thực tế cửa hàng đã bán được 18 tấn gạo. Vậy cửa hàng đã bán vượt kế hoạch số phần trăm là:

    • A.

      18%

    • B.

      25%

    • C.

      20%

    • D.

      15%

    Câu 5 :

    Một chiếc xúc xắc hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2. Vậy thể tích của chiếc xúc xắc đó là?

    • A.

      81 cm3

    • B.

      64 cm3

    • C.

      125 cm3

    • D.

      216 cm3

    Câu 6 :

    Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ được 32,5 km. Vận tốc của người đi xe đạp là:

    • A.

      12,5 km/giờ

    • B.

      12 km/giờ

    • C.

      13 km/giờ

    • D.

      13,5 km/giờ

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    5 giờ 45 phút + 3 giờ 20 phút

    32 ngày 14 giờ - 28 ngày 6 giờ

    13 phút 7 giây x 4

    16 giờ 48 phút : 2

    Câu 2 :

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

    6,5 dm3 = ........ cm3

    7 dm3 8 cm3 = ............. dm3

    2,75 m3 = ......... dm3

    2090 cm3 = ............. dm3

    Câu 3 :

    Biểu đồ sau biểu thị 1200 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 3

    a) Loại cây nào chiếm tỉ lệ lớn nhất. Tính số lượng loại cây đó.

    b) Loại cây nào chiếm tỉ lệ ít nhất. Tính số lượng loại cây đó

    Câu 4 :

    Chú Sơn lái xe chở hàng trên quãng đường dài 130 km. Chú đi 72 km đầu với vận tốc 60 km/h.Vì trời mưa nên chú đi quãng đường còn lại với vận tốc 50 km/giờ. Tính thời gian chú Sơn lái xe chở hàng

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Long đá bóng liên tiếp nhiều lần về phía khung thành. Dưới đây là bảng kết quả kiểm đếm và ghi chép số lần Long sút bóng vào và không vào khung thành.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      Tỉ số của số lần Long sút bóng vào khung thành và tổng số lần sút là:

      • A.

        $\frac{8}{{13}}$

      • B.

        $\frac{5}{{13}}$

      • C.

        $\frac{5}{8}$

      • D.

        $\frac{8}{5}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0)

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số lần sút là 5 + 8 = 13 (lần)

      Tỉ số của số lần Long sút bóng vào khung thành và tổng số lần sút là: $\frac{5}{{13}}$

      Câu 2 :

      Kết quả khảo sát về phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của các học sinh trường A được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Phương tiện được học sinh sử dụng ít nhất là:

      • A.

        Xe đạp

      • B.

        Xe máy

      • C.

        Đi bộ

      • D.

        Phương tiện khác

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ, phương tiện nào có tỉ số phần trăm ít nhất thì phương tiện đó được học sinh sử dụng ít nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Phương tiện được học sinh sử dụng ít nhất là: đi bộ

      Câu 3 :

      Một chiếc đồng hồ chạy chậm 1 giờ 20 phút so với thời gian đúng. Hỏi thời điểm đồng hồ đó chỉ 9 giờ 15 phút thì thời gian đúng là mấy giờ?

      • A.

        7 giờ 55 phút

      • B.

        7 giờ 50 phút

      • C.

        8 giờ 45 phút

      • D.

        10 giờ 35 phút

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thời gian đúng = thời gian trên đồng hồ + thời gian chạy chậm

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian đúng là 9 giờ 15 phút + 1 giờ 20 phút = 10 giờ 35 phút

      Câu 4 :

      Một cửa hàng đặt kế hoạch trong tháng này bán được 15 tấn gạo. Trên thực tế cửa hàng đã bán được 18 tấn gạo. Vậy cửa hàng đã bán vượt kế hoạch số phần trăm là:

      • A.

        18%

      • B.

        25%

      • C.

        20%

      • D.

        15%

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm số tấn gạo bán vượt kế hoạch

      Bước 2. Tìm tỉ số phần trăm số tấn gạo bán vượt kế hoạch

      Lời giải chi tiết :

      Số tấn gạo bán vượt kế hoạch là 18 – 15 = 3 (tấn)

      Cửa hàng đã bán vượt kế hoạch số phần trăm là 3 : 15 = 0,2 = 20%

      Câu 5 :

      Một chiếc xúc xắc hình lập phương có diện tích toàn phần là 96 cm2. Vậy thể tích của chiếc xúc xắc đó là?

      • A.

        81 cm3

      • B.

        64 cm3

      • C.

        125 cm3

      • D.

        216 cm3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích một mặt chiếc xúc xắc = diện tích toàn phần : 6

      - Tìm độ dài 1 cạnh của xúc xắc

      - Thể tích của chiếc xúc xắc = cạnh x cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một mặt chiếc xúc xắc là 96 : 6 = 16 (cm2)

      Ta có 4 x 4 = 16 nên độ dài cạnh của chiếc xúc xắc là 4 cm.

      Thể tích của chiếc xúc xắc đó 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

      Câu 6 :

      Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ được 32,5 km. Vận tốc của người đi xe đạp là:

      • A.

        12,5 km/giờ

      • B.

        12 km/giờ

      • C.

        13 km/giờ

      • D.

        13,5 km/giờ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Vận tốc = quãng đường : thời gian

      Lời giải chi tiết :

      Vận tốc của người đi xe đạp là: 32 : 2,5 = 12,8 (km/giờ)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      5 giờ 45 phút + 3 giờ 20 phút

      32 ngày 14 giờ - 28 ngày 6 giờ

      13 phút 7 giây x 4

      16 giờ 48 phút : 2

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

      - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

      - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Câu 2 :

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

      6,5 dm3 = ........ cm3

      7 dm3 8 cm3 = ............. dm3

      2,75 m3 = ......... dm3

      2090 cm3 = ............. dm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3 ; 1dm3 = 1 000 cm3

      Lời giải chi tiết :

      6,5 dm3 = 6 500 cm3 7 dm3 8 cm3 = 7,008 dm3

      2,75 m3 = 2 750 dm3 2090 cm3 = 2,09 dm3

      Câu 3 :

      Biểu đồ sau biểu thị 1200 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      a) Loại cây nào chiếm tỉ lệ lớn nhất. Tính số lượng loại cây đó.

      b) Loại cây nào chiếm tỉ lệ ít nhất. Tính số lượng loại cây đó

      Phương pháp giải :

      Loại cây chiếm tỉ lệ lớn nhất = Số cây trồng : 100 x số phần trăm loại cây chiếm tỉ lệ lớn nhất

      Loại cây chiếm tỉ lệ ít nhất = Số cây trồng : 100 x số phần trăm loại cây chiếm tỉ lệ ít nhất

      Lời giải chi tiết :

      a) Cây ổi chiếm tỉ lệ lớn nhất

      Số cây ổi trong vườn là:

      1 200 : 100 x 33 = 396 (cây)

      b) Cây xoài chiếm tỉ lệ ít nhất

      Số cây xoài trong vườn là

      1 200 : 100 x 17 = 204 (cây)

      Đáp số: a) Cây ổi: 396 cây

      b) Cây xoài: 204 cây

      Câu 4 :

      Chú Sơn lái xe chở hàng trên quãng đường dài 130 km. Chú đi 72 km đầu với vận tốc 60 km/h.Vì trời mưa nên chú đi quãng đường còn lại với vận tốc 50 km/giờ. Tính thời gian chú Sơn lái xe chở hàng

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm thời gian chú đi với vận tốc 60 km/giờ

      Bước 2. Tìm quãng đường còn lại

      Bước 3. Tìm thời gian chú đi với vận tốc 50 km/giờ

      Bước 4. Tính thời gian chú Sơn lái xe chở hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Thời gian chú Sơn đi với vận tốc 60 km/giờ là:

      72 : 60 = 1,2 (giờ)

      Quãng đường còn lại là:

      130 – 72 = 58 (km)

      Thời gian chú Sơn đi với vận tốc 50 km/giờ là:

      58 : 50 = 1,16 (giờ)

      Thời gian chú Sơn lái xe chở hàng là;

      1,2 + 1,16 = 2,36 (giờ)

      Đáp số: 2,36 giờ

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số thập phân, hình học, giải toán có lời văn và các phép tính cơ bản.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Cấu trúc của đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      • Bài tập về số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi phân số thành số thập phân và ngược lại.
      • Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. Nhận biết các loại hình.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập phương án giải.
      • Bài tập về các phép tính cơ bản: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên và số thập phân.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau là cách tốt nhất để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc luyện tập giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau, cải thiện tốc độ giải và tăng sự tự tin khi làm bài thi.

      Sử dụng tài liệu hỗ trợ học tập

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh cũng nên sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online và các video hướng dẫn giải toán. Các tài liệu này cung cấp kiến thức nền tảng và các phương pháp giải toán hiệu quả.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Giải:

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

      12,5 x 8 = 100 (m2)

      Đáp số: 100m2

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có không gian học tập yên tĩnh và thoải mái. Khuyến khích con em tự giải đề thi và hỗ trợ khi cần thiết. Đồng thời, nên động viên và khích lệ con em để con em có thêm động lực học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.