1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3

Ôn tập hiệu quả với Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hình khai triển của hình lập phương bên là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 2 :

    Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

    • A.

      40 %

    • B.

      20 %

    • C.

      30 %

    • D.

      12 %

    Câu 3 :

    7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    • A.

      7,052

    • B.

      70,52

    • C.

      705,2

    • D.

      0,7052

    Câu 4 :

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:

    • A.

      300 m

    • B.

      150 m

    • C.

      75 m

    • D.

      60 m

    Câu 5 :

    Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.

    • A.

      25,8

    • B.

      154,8

    • C.

      30,1

    • D.

      150,5

    Câu 6 :

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 2

    • A.

      3 750 cm2

    • B.

      1 250 cm2

    • C.

      1 870 cm2

    • D.

      6 250 cm2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

    3 600 cm3 ......... 3,6 dm3

    2dm3 3cm3 ........ 2,03 dm3

    68 057 dm3 ........ 68,57 m3

    4,5 m3 .......... 4m3 98 dm3

    Câu 2 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

    Câu 3 :

    Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m.

    a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)

    b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hình khai triển của hình lập phương bên là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Hình khai triển của hình lập phương bên là: D

      Câu 2 :

      Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

      • A.

        40 %

      • B.

        20 %

      • C.

        30 %

      • D.

        12 %

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%

      Câu 3 :

      7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      • A.

        7,052

      • B.

        70,52

      • C.

        705,2

      • D.

        0,7052

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3

      Lời giải chi tiết :

      7 052 cm3 = 7,052 dm3

      Câu 4 :

      Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Vậy trong thực tế, độ dài cạnh của khu đất là:

      • A.

        300 m

      • B.

        150 m

      • C.

        75 m

      • D.

        60 m

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông trên bản đồ = chu vi : 4

      - Tìm độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:

      60 : 4 = 15 (cm)

      Độ dài thực tế của cạnh mảnh đất hình vuông là:

      15 x 1 000 = 15 000 (cm) = 150 m

      Câu 5 :

      Tổng của hai số là 180,6. Biết rằng số lớn giảm 6 lần được số bé. Tìm số lớn.

      • A.

        25,8

      • B.

        154,8

      • C.

        30,1

      • D.

        150,5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân tích: Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé.

      - Tìm tổng số phần bằng nhau.

      - Tìm số lớn = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau x số phần của số lớn

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn giảm 6 lần được số bé hay số lớn gấp 6 lần số bé.

      Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 1 = 7 (phần)

      Số lớn là: 180,6 : 7 x 6 = 154,8

      Câu 6 :

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      • A.

        3 750 cm2

      • B.

        1 250 cm2

      • C.

        1 870 cm2

      • D.

        6 250 cm2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

      3 600 cm3 ......... 3,6 dm3

      2dm3 3cm3 ........ 2,03 dm3

      68 057 dm3 ........ 68,57 m3

      4,5 m3 .......... 4m3 98 dm3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 000 cm3 = 1 dm3

      1 000 dm3 = 1 m3

      Lời giải chi tiết :

      3 600 cm3 = 3,6 dm3

      2dm3 3cm3 < 2,03 dm3

      68 057 dm3 < 68,57 m3

      4,5 m3 > 4m3 98 dm3

      Câu 2 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 70m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích đất để làm nhà?

      Phương pháp giải :

      - Tìm nửa chu vi

      - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

      - Tìm diện tích mảnh đất

      - Tính diện tích đất để làm nhà

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)

      Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài

      là 4 phần.

      Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

      Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)

      Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2)

      Diện tích để trồng cây cảnh là:

      196 : 100 x 15 = 29,4 (m2)

      Diện tích phần đất để làm nhà là:

      196 – 29,4 = 166,6 (m2)

      Đáp số: 166,6 m2

      Câu 3 :

      Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m.

      a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)

      b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể.

      Phương pháp giải :

      a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      Đổi sang đơn vị lít

      b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 x 60

      Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài x chiều rộng)

      Lời giải chi tiết :

      a) Bể đó chứa được số lít nước là

      3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít

      b) Lượng nước trong bể là:

      5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3)

      Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là:

      3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m)

      Đáp số: a) 5 400 lít

      b) 0,72 m

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

      Nội dung chính của Đề số 3

      Đề số 3 bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số thập phân: Các phép toán với số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      • Phân số: Các phép toán với phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và giải quyết.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Học sinh nên giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện khả năng tư duy. Ngoài ra, việc tự kiểm tra và rút kinh nghiệm từ các bài thi đã làm cũng rất quan trọng.

      Montoan.com.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi Toán 5 phong phú, đa dạng, bao gồm cả Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Giải:

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

      12m x 8m = 96m2

      Đáp số: 96m2

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có thời gian ôn tập và luyện tập Toán 5 thường xuyên. Khuyến khích con em sử dụng các tài liệu học tập chất lượng cao và tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc các trung tâm gia sư khi cần thiết. Việc đồng hành và động viên con em cũng rất quan trọng để giúp các em tự tin và yêu thích môn Toán.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và đánh giá năng lực môn Toán. Việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu học tập chất lượng cao là chìa khóa để đạt kết quả tốt. montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.