1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 1. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 2 :

    Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

    • A.

      $\frac{{12}}{{20}}$

    • B.

      $\frac{{16}}{{15}}$

    • C.

      $\frac{{16}}{{20}}$

    • D.

      $\frac{{12}}{{16}}$

    Câu 3 :

    Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 4 :

    Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:

    • A.

      $\frac{1}{2}$

    • B.

      $\frac{7}{{11}}$

    • C.

      $\frac{5}{7}$

    • D.

      $\frac{1}{3}$

    Câu 5 :

    Các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{4}{2}$ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    • A.

      $\frac{2}{3}\,;\frac{5}{6} ;\,\frac{4}{2}$

    • B.

      $\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}\,;\,\frac{4}{2}$

    • C.

      $\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{3}\,;\,\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}$

    Câu 6 :

    Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

    • A.

      160 dm2

    • B.

      80 dm2

    • C.

      86 dm2

    • D.

      96 dm2

    Câu 7 :

    Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

    • A.

      $\frac{2}{5}$

    • B.

      $\frac{2}{3}$

    • C.

      $\frac{3}{5}$

    • D.

      $\frac{3}{2}$

    Câu 8 :

    Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

    • A.

      Mai

    • B.

      Lan

    • C.

      Minh

    • D.

      Không xác định được

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính:

    $\frac{7}{{26}} + \frac{9}{{26}} = ............$ $\frac{{27}}{{30}} - \frac{{18}}{{30}} = .......$

    $\frac{3}{4} + \frac{5}{{16}} = ...........$

    $\frac{{25}}{{38}} - \frac{{17}}{{38}} = .........$

    Câu 2 :

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

    $\frac{{13}}{{12}}.......1$

    $\frac{{10}}{{18}}.....\frac{{13}}{{18}}$

    $\frac{{31}}{{45}}......\frac{7}{9}$

    $\frac{5}{8}......\frac{{19}}{{32}}$

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    a) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2

    b) 17 cm2 4 mm2 = ……… mm2

    c) 80 015 mm2 = …….. dm2 …….. mm2

    d) 5 m2 29 cm2 = ........ cm2

    Câu 4 :

    Một sân chơi có chiều dài 12 m và chiều rộng 7 m. Bác Minh dự định lát nên sân chơi đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền sân chơi đó.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là hình B.

      Câu 2 :

      Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

      • A.

        $\frac{{12}}{{20}}$

      • B.

        $\frac{{16}}{{15}}$

      • C.

        $\frac{{16}}{{20}}$

      • D.

        $\frac{{12}}{{16}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$

      Câu 3 :

      Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình B là hình bình hành.

      Câu 4 :

      Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:

      • A.

        $\frac{1}{2}$

      • B.

        $\frac{7}{{11}}$

      • C.

        $\frac{5}{7}$

      • D.

        $\frac{1}{3}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

      Câu 5 :

      Các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{4}{2}$ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      • A.

        $\frac{2}{3}\,;\frac{5}{6} ;\,\frac{4}{2}$

      • B.

        $\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}\,;\,\frac{4}{2}$

      • C.

        $\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{3}\,;\,\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{3} = \frac{4}{6} < \frac{5}{6} < 1$ và $\frac{4}{2} > 1$

      Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{4}{2}\,;\,\frac{5}{6}\,;\,\frac{2}{3}$

      Câu 6 :

      Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

      • A.

        160 dm2

      • B.

        80 dm2

      • C.

        86 dm2

      • D.

        96 dm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

      Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài

      Diện tích = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm)

      Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm)

      Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2)

      Câu 7 :

      Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

      • A.

        $\frac{2}{5}$

      • B.

        $\frac{2}{3}$

      • C.

        $\frac{3}{5}$

      • D.

        $\frac{3}{2}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm số học sinh cả lớp

      - Tìm tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh cả lớp là 18 + 12 = 30 (học sinh)

      Số học sinh nam chiếm $18:30 = \frac{3}{5}$ (số học sinh cả lớp)

      Câu 8 :

      Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

      • A.

        Mai

      • B.

        Lan

      • C.

        Minh

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$

      Vậy Lan làm bài nhanh nhất.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính:

      $\frac{7}{{26}} + \frac{9}{{26}} = ............$ $\frac{{27}}{{30}} - \frac{{18}}{{30}} = .......$

      $\frac{3}{4} + \frac{5}{{16}} = ...........$

      $\frac{{25}}{{38}} - \frac{{17}}{{38}} = .........$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{7}{{26}} + \frac{9}{{26}} = \frac{{16}}{{26}} = \frac{8}{{13}}$ $\frac{{27}}{{30}} - \frac{{18}}{{30}} = \frac{9}{{30}} = \frac{3}{{10}}$

      $\frac{3}{4} + \frac{5}{{16}} = \frac{{12}}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{17}}{{16}}$ $\frac{{25}}{{38}} - \frac{{17}}{{38}} = \frac{8}{{38}} = \frac{4}{{19}}$

      Câu 2 :

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

      $\frac{{13}}{{12}}.......1$

      $\frac{{10}}{{18}}.....\frac{{13}}{{18}}$

      $\frac{{31}}{{45}}......\frac{7}{9}$

      $\frac{5}{8}......\frac{{19}}{{32}}$

      Phương pháp giải :

      - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn

      - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{13}}{{12}} > 1$

      $\frac{{10}}{{18}} < \frac{{13}}{{18}}$

      $\frac{{31}}{{45}} < \frac{7}{9}$

      $\frac{5}{8} > \frac{{19}}{{32}}$

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống

      a) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2

      b) 17 cm2 4 mm2 = ……… mm2

      c) 80 015 mm2 = …….. dm2 …….. mm2

      d) 5 m2 29 cm2 = ........ cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

      1dm2 = 10 000 mm2

      Lời giải chi tiết :

      a) 6 528 dm2 = 65 m228 dm2

      b) 17 cm2 4 mm2 = 1 704 mm2

      c) 80 015 mm2 = 8 dm215 mm2

      d) 5 m2 29 cm2 = 50 029 cm2

      Câu 4 :

      Một sân chơi có chiều dài 12 m và chiều rộng 7 m. Bác Minh dự định lát nên sân chơi đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền sân chơi đó.

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích sân chơi = Chiều dài x chiều rộng

      - Đổi số đo diện tích sang đơn vị dm2

      - Diện tích viên gạch = Cạnh x cạnh

      - Số viên gạch cần chuẩn bị = Diện tích sân chơi : diện tích viên gạch

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích sân chơi là:

      12 x 7 = 84 (m2)

      Đổi: 84m2 = 8 400 dm2

      Diện tích mỗi viên gạch là:

      4 x 4 = 16 (dm2)

      Bác Minh cần chuẩn bị số viên gạch để lát kín nền sân chơi là:

      8 400 : 16 = 525 (viên gạch)

      Đáp số: 525 viên gạch

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Các số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
      • Các phép tính với các số tự nhiên: Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự học và ôn tập hiệu quả, montoan.com.vn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập trong đề thi. Dưới đây là một số hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp:

      Dạng 1: Giải bài toán có lời văn

      Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện quan trọng.
      • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Dạng 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

      Công thức tính chu vi và diện tích:

      HìnhChu viDiện tích
      Hình chữ nhậtP = (dài + rộng) x 2S = dài x rộng
      Hình vuôngP = cạnh x 4S = cạnh x cạnh

      Dạng 3: Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên

      Học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Đặc biệt, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin khi làm bài.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập và rèn luyện môn Toán.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 là một bài kiểm tra quan trọng, giúp học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của montoan.com.vn, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra này.