1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Khoanh vào phân số ứng với số phần tô màu ở hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 0 1

    • A.

      $\frac{3}{8}$

    • B.

      $\frac{5}{8}$

    • C.

      $\frac{5}{3}$

    • D.

      $\frac{3}{5}$

    Câu 2 :

    Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Câu 3 :

    Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:

    • A.

      $\frac{{27}}{{34}}$

    • B.

      $\frac{{19}}{{25}}$

    • C.

      $\frac{{33}}{{28}}$

    • D.

      $\frac{{25}}{{26}}$

    Câu 4 :

    Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:

    • A.

      $\frac{5}{{13}}$

    • B.

      $\frac{5}{2}$

    • C.

      $\frac{7}{{13}}$

    • D.

      $\frac{5}{{26}}$

    Câu 5 :

    Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 0 2

    • A.

      2 hình

    • B.

      3 hình

    • C.

      4 hình

    • D.

      5 hình

    Câu 6 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 là:

    • A.

      <

    • B.

      >

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 7 :

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    • A.

      1 040 kg

    • B.

      10 400 kg

    • C.

      4 160 kg

    • D.

      2 080 kg

    Câu 8 :

    Ba bạn Nam, Huy, Tú cùng đọc một quyển truyện giống nhau. Nam đã đọc $\frac{5}{{24}}$ quyển truyện, Huy đã đọc $\frac{1}{6}$ quyển truyện, Tú đã đọc $\frac{3}{8}$ quyển truyện. Hỏi bạn nào đã đọc được nhiều trang truyện nhất?

    • A.

      Nam

    • B.

      Huy

    • C.

       Tú

    • D.

      Không xác định được

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    $\frac{{11}}{{20}} + \frac{7}{{20}} = .......$

    $\frac{4}{5} + \frac{{13}}{{30}} = .......$

    $\frac{{15}}{{19}} - \frac{8}{{19}} = .......$

    $\frac{{25}}{{36}} - \frac{{17}}{{36}} = ......$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 18dm24cm2= …….. cm2

    b) 26 000 dm2= ……… m2

    c) 4m2 56 cm2 = ……….. cm2

    d) 70 009 mm2 = ……… dm2 ……. mm2

    Câu 3 :

    Cho các phân số $\frac{4}{3}$; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

    a) Các phân số tối giản là: ........................................

    b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ...................................................................

    Câu 4 :

    Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 0 3

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Khoanh vào phân số ứng với số phần tô màu ở hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 1 1

      • A.

        $\frac{3}{8}$

      • B.

        $\frac{5}{8}$

      • C.

        $\frac{5}{3}$

      • D.

        $\frac{3}{5}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là $\frac{5}{8}$

      Câu 2 :

      Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:4}}{{36:4}} = \frac{3}{9}$

      Câu 3 :

      Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:

      • A.

        $\frac{{27}}{{34}}$

      • B.

        $\frac{{19}}{{25}}$

      • C.

        $\frac{{33}}{{28}}$

      • D.

        $\frac{{25}}{{26}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{33}}{{28}}$

      Câu 4 :

      Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:

      • A.

        $\frac{5}{{13}}$

      • B.

        $\frac{5}{2}$

      • C.

        $\frac{7}{{13}}$

      • D.

        $\frac{5}{{26}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}} = \frac{{5 \times 7 \times 9}}{{7 \times 2 \times 9 \times 13}} = \frac{5}{{2 \times 13}} = \frac{5}{{26}}$

      Câu 5 :

      Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 1 2

      • A.

        2 hình

      • B.

        3 hình

      • C.

        4 hình

      • D.

        5 hình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có 4 hình bình hành.

      Câu 6 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 là:

      • A.

        <

      • B.

        >

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 3 dm2 2 cm2 = 302 cm2 < 320 cm2

      Câu 7 :

      Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      • A.

        1 040 kg

      • B.

        10 400 kg

      • C.

        4 160 kg

      • D.

        2 080 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích thửa ruộng

      - Tìm số kg thóc thu hoạch được = diện tích : 10 x 5

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích thửa ruộng đó là 65 x 32 = 2 080 (m2)

      Thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 2 080 : 10 x 5 = 1 040 (kg)

      Câu 8 :

      Ba bạn Nam, Huy, Tú cùng đọc một quyển truyện giống nhau. Nam đã đọc $\frac{5}{{24}}$ quyển truyện, Huy đã đọc $\frac{1}{6}$ quyển truyện, Tú đã đọc $\frac{3}{8}$ quyển truyện. Hỏi bạn nào đã đọc được nhiều trang truyện nhất?

      • A.

        Nam

      • B.

        Huy

      • C.

         Tú

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{1}{6} = \frac{4}{{24}}$ ; $\frac{3}{8} = \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{1}{6} < \frac{7}{{24}} < \frac{3}{8}$

      Vậy bạn Tú đã đọc được nhiều trang truyện nhất.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      $\frac{{11}}{{20}} + \frac{7}{{20}} = .......$

      $\frac{4}{5} + \frac{{13}}{{30}} = .......$

      $\frac{{15}}{{19}} - \frac{8}{{19}} = .......$

      $\frac{{25}}{{36}} - \frac{{17}}{{36}} = ......$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{11}}{{20}} + \frac{7}{{20}} = \frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{4}{5} + \frac{{13}}{{30}} = \frac{{24}}{{30}} + \frac{{13}}{{30}} = \frac{{37}}{{30}}$

      $\frac{{15}}{{19}} - \frac{8}{{19}} = \frac{7}{{19}}$

      $\frac{{25}}{{36}} - \frac{{17}}{{36}} = \frac{8}{{36}} = \frac{2}{9}$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      a) 18dm24cm2= …….. cm2

      b) 26 000 dm2= ……… m2

      c) 4m2 56 cm2 = ……….. cm2

      d) 70 009 mm2 = ……… dm2 ……. mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2

      1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

      Lời giải chi tiết :

      a) 18dm24cm2= 1 804 cm2

      b) 26 000 dm2= 260 m2

      c) 4m2 56 cm2 = 40 056 cm2

      d) 70 009 mm2 = 7 dm29 mm2

      Câu 3 :

      Cho các phân số $\frac{4}{3}$; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

      a) Các phân số tối giản là: ........................................

      b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ...................................................................

      Phương pháp giải :

      a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      b) So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết :

      a) Các phân số tối giản là: $\frac{4}{3}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

      b) $\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9} = \frac{{10}}{{18}}$

      $\frac{4}{3} = \frac{{24}}{{18}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{16}}{{18}}$

      Ta có $\frac{7}{{18}} < \frac{{10}}{{18}} < \frac{{16}}{{18}} < \frac{{24}}{{18}}$

      Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{8}{9}$ ; $\frac{4}{3}$

      Câu 4 :

      Bác Năm có một mảnh vườn như hình bên. Tính diện tích mảnh vườn đó.

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 1 3

      Phương pháp giải :

      Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn

      Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia mảnh vườn như sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 1 4

      Diện tích mảnh vườn A là:

      25 x 23 = 575 (m2)

      Diện tích mảnh vườn B là:

      46 x 23 = 1 058 (m2)

      Diện tích mảnh vườn của bác Năm là:

      575 + 1 058 = 1 633 (m2)

      Đáp số: 1 633 m2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh nắm vững các khái niệm toán học cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày chi tiết các bước giải và giải thích lý do tại sao lại chọn phương pháp giải đó.
      • Bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Nội dung chính của Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      Đề thi thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh các số.
      • Hình học: Các khái niệm về đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, tính chu vi và diện tích các hình đơn giản.
      • Đại lượng và đo lường: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ, các bài toán về đổi đơn vị.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:

      1234 + 567 = ?

      987 - 456 = ?

      23 x 45 = ?

      120 : 6 = ?

      Dạng 2: Bài toán về chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật:

      • Chu vi hình vuông = cạnh x 4
      • Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
      • Chu vi hình chữ nhật = (dài + rộng) x 2
      • Diện tích hình chữ nhật = dài x rộng

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Dạng 3: Bài toán có lời văn

      Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Ví dụ:

      Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá kiến thức đã học và xác định những phần còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Hy vọng rằng Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 sẽ là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt!