Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 1. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
montoan.com.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:
500 000 000
50 000 000
5 000 000
500 000
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:
325
3 250
30 250
30 025
Hình vẽ dưới đây có:
4 hình thoi
5 hình thoi
6 hình thoi
7 hình thoi
Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
427 500 đồng
360 000 đồng
450 000 đồng
337 500 đồng
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
$\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
$\frac{3}{{14}}$ diện tích
$\frac{1}{{14}}$ diện tích
$\frac{5}{{14}}$ diện tích
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
Tính
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$
$4 - \frac{5}{8} = .................................................$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : D
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.
Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:
500 000 000
50 000 000
5 000 000
500 000
Đáp án : B
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:
325
3 250
30 250
30 025
Đáp án : D
Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2
3 dm2 25 mm2 = 30 000 mm2 + 25 mm2 = 30 025 mm2
Hình vẽ dưới đây có:
4 hình thoi
5 hình thoi
6 hình thoi
7 hình thoi
Đáp án : C
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Hình vẽ bên có 6 hình thoi.
Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
427 500 đồng
360 000 đồng
450 000 đồng
337 500 đồng
Đáp án : A
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng
- Tìm số lít xăng để đi quãng đường 304 km
- Tìm số tiền xăng phải trả
Số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng là:
80 : 5 = 16 (km)
Số lít xăng để đi quãng đường 304 km là:
304 : 16 = 19 (lít xăng)
Đi hết 304 km cần phải trả số tiền xăng là:
22 500 x 19 = 427 500 (đồng)
Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
$\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
$\frac{3}{{14}}$ diện tích
$\frac{1}{{14}}$ diện tích
$\frac{5}{{14}}$ diện tích
Đáp án : C
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao
- Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:
$\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)
Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:
$1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
Đặt tính rồi tính.
7 102 x 19
23 625 : 75
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Tính
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$
$4 - \frac{5}{8} = .................................................$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$
$4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$
$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$
$\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.
Quan sát biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) Bạn Minh đã đọc 25 quyển sách.
b) Trung bình mỗi bạn đọc được (35 + 40 + 25 + 20) : 4 = 30 quyển sách trong 1 năm.
Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?
- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn
- Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$
- Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở
Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:
20 000 x 38 = 760 000 (đồng)
Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:
$760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng)
Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:
760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)
Đáp số: 285 000 đồng
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$
$\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6$
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 4 hiệu quả:
Ngoài đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao!