1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực môn Toán. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

    • A.

      $\frac{3}{4}$

    • B.

      $\frac{3}{7}$

    • C.

      $\frac{6}{5}$

    • D.

      $\frac{{11}}{{12}}$

    Câu 2 :

    Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

    • A.

      $\frac{{12}}{9}$

    • B.

      $\frac{{15}}{{25}}$

    • C.

      $\frac{7}{9}$

    • D.

      $\frac{{24}}{{40}}$

    Câu 3 :

    Quan sát hình sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 0 1

    • A.

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

    • B.

      Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

    • C.

      Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

    • D.

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

    Câu 4 :

    Hình có diện tích lớn nhất là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 0 2

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Không xác định được

    Câu 5 :

    Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

    • A.

      500 m

    • B.

      5 m

    • C.

      50 m

    • D.

      200 m

    Câu 6 :

    Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được $\frac{1}{4}$ bể, Giờ thứ hai, vòi chảy được $\frac{1}{2}$ bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được $\frac{1}{8}$ bể. Vậy cả ba giờ vòi đó chảy được số phần bể là:

    • A.

      $\frac{3}{4}$ bể

    • B.

      $\frac{7}{8}$ bể

    • C.

      $\frac{9}{8}$ bể

    • D.

      $\frac{5}{8}$ bể

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Điền dấu >, <, =

    $\frac{{32}}{{15}}\,.....\,\frac{{24}}{{15}}$

    $1\,.......\,\frac{{20}}{{19}}$

    $\frac{2}{3}\,......\,\frac{2}{4}$

    $\frac{{12}}{{14}}\,......\,\frac{3}{7}$

    Câu 2 :

    Tính.

    a) $\frac{9}{8} + \frac{3}{4}$= .............................................................

    b) $\frac{{15}}{8} - \frac{3}{8}$= ............................................................

    c) $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{5}$= .............................................................

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    21 dm2 = ......... cm2

    300 mm2 = ............ cm2

    2 m2 3 cm2 = ........... cm2

    2 dm2 5 mm2 = ........ mm2

    Câu 4 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40m, chiều rộng là 7m.

    a, Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

    b, Người ta trồng khoai trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1m2 thu hoạch được 9 kg khoai. Hỏi cả mảnh đất đó thu hoạch được bao nhiêu kg khoai?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

      • A.

        $\frac{3}{4}$

      • B.

        $\frac{3}{7}$

      • C.

        $\frac{6}{5}$

      • D.

        $\frac{{11}}{{12}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{6}{5}$

      Câu 2 :

      Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

      • A.

        $\frac{{12}}{9}$

      • B.

        $\frac{{15}}{{25}}$

      • C.

        $\frac{7}{9}$

      • D.

        $\frac{{24}}{{40}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các phân số đã cho, phân số tối giản là: $\frac{7}{9}$

      Câu 3 :

      Quan sát hình sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      • A.

        Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

      • B.

        Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

      • C.

        Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

      • D.

        Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:

      Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau

      Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.

      Câu 4 :

      Hình có diện tích lớn nhất là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 1 2

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh diện tích các hình.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 200dm2 30 mm2 = 2m2 30 mm2

      Ta có 30 mm2 < 3 cm2 < 3 dm2

      Vậy 2m2 3dm2 > 2m2 3 cm2 > 200 dm2 30 mm2

      Câu 5 :

      Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

      • A.

        500 m

      • B.

        5 m

      • C.

        50 m

      • D.

        200 m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chiều dài của khu đất = Diện tích : chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của khu đất đó là 1 000 : 20 = 50 (m)

      Câu 6 :

      Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được $\frac{1}{4}$ bể, Giờ thứ hai, vòi chảy được $\frac{1}{2}$ bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được $\frac{1}{8}$ bể. Vậy cả ba giờ vòi đó chảy được số phần bể là:

      • A.

        $\frac{3}{4}$ bể

      • B.

        $\frac{7}{8}$ bể

      • C.

        $\frac{9}{8}$ bể

      • D.

        $\frac{5}{8}$ bể

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số phần bể vòi chảy trong 3 giờ = số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất + số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai + số phần bể vòi chảy trong giờ thứ ba

      Lời giải chi tiết :

      Số phần bể vòi chảy trong 3 giờ là $\frac{1}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$ (bể)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Điền dấu >, <, =

      $\frac{{32}}{{15}}\,.....\,\frac{{24}}{{15}}$

      $1\,.......\,\frac{{20}}{{19}}$

      $\frac{2}{3}\,......\,\frac{2}{4}$

      $\frac{{12}}{{14}}\,......\,\frac{3}{7}$

      Phương pháp giải :

      - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

      - So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

      - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{32}}{{15}}\, > \,\frac{{24}}{{15}}$

      $1\, < \frac{{20}}{{19}}$

      $\frac{2}{3}\, > \frac{2}{4}$

      $\frac{{12}}{{14}}\, > \,\frac{3}{7}$

      Câu 2 :

      Tính.

      a) $\frac{9}{8} + \frac{3}{4}$= .............................................................

      b) $\frac{{15}}{8} - \frac{3}{8}$= ............................................................

      c) $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{5}$= .............................................................

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      a) $\frac{9}{8} + \frac{3}{4} = \frac{9}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{{15}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{15 - 3}}{8} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}$

      c) $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{5} = \frac{7}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{7 + 12}}{{15}} = \frac{{19}}{{15}}$

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      21 dm2 = ......... cm2

      300 mm2 = ............ cm2

      2 m2 3 cm2 = ........... cm2

      2 dm2 5 mm2 = ........ mm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1dm2 = 100 cm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

      1dm2 = 10 000 mm2 ; 1cm2 = 100 mm2

      Lời giải chi tiết :

      21 dm2 = 2 100 cm2

      300 mm2 = 3 cm2

      2 m2 3 cm2 = 20 003 cm2

      2 dm2 5 mm2 = 20 005 mm2

      Câu 4 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40m, chiều rộng là 7m.

      a, Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

      b, Người ta trồng khoai trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1m2 thu hoạch được 9 kg khoai. Hỏi cả mảnh đất đó thu hoạch được bao nhiêu kg khoai?

      Phương pháp giải :

      a) Tìm nửa chu vi mảnh đất = Chu vi : 2

      Chiều dài mảnh đất = Nửa chu vi – chiều rộng

      Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg khoai = Số kg khoai thu được trên 1m2 đất x Diện tích mảnh đất

      Lời giải chi tiết :

      a) Nửa chu vi mảnh đất là:

      40 : 2 = 20 (m)

      Chiều dài mảnh đất là:

      20 – 7 = 13 (m)

      Diện tích mảnh đất là:

      13 x 7 = 91 (m2)

      b) Cả mảnh đất đó thu hoạch được số kg khoai là:

      91 x 9 = 819 (kg)

      Đáp số: a) 91 m2

      b) 819 kg

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá năng lực học tập của học sinh. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức đã học mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Trong đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Các phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số tự nhiên.
      2. Bài toán về hình học: Tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, nhận biết các hình.
      3. Bài toán về phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số.
      4. Bài toán về thời gian: Tính thời gian, đổi đơn vị thời gian.
      5. Bài toán về tiền tệ: Tính tiền, đổi đơn vị tiền tệ.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7:

      Bài tập 1: Tính 2345 + 1234

      Lời giải: 2345 + 1234 = 3579

      Bài tập 2: Tính 5678 - 2345

      Lời giải: 5678 - 2345 = 3333

      Bài tập 3: Tính 123 x 456

      Lời giải: 123 x 456 = 56088

      Bài tập 4: Tính 789 : 321

      Lời giải: 789 : 321 = 2.45 (làm tròn đến hai chữ số thập phân)

      Mẹo Học Tập và Ôn Thi Hiệu Quả

      Để đạt kết quả tốt trong đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Học hỏi từ các bài giải mẫu: Tham khảo các bài giải mẫu để hiểu rõ cách trình bày lời giải.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước khi làm bài kiểm tra.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực học tập và củng cố kiến thức. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi này. Chúc các em học sinh thành công!